Kết quả tìm kiếm Đĩa hát Han Hyo Joo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đĩa+hát+Han+Hyo+Joo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Han Hyo-joo (sinh ngày 22 tháng 2 năm 1987) là một nữ diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc, được biết đến qua các tác phẩm Iljimae (2008), Người Thừa Kế… |
loại tâm lý, tình cảm, y khoa, với sự tham gia của Han Suk-gyu, Lee Sung-kyung, Ahn Hyo-seop và Kim Joo-Hun. Bộ phim là phần phim tiếp theo của loạt phim… |
Seung-yong, chịu trách nhiệm sản xuất chương trình, với PD Jo Hyo-jin, Im Hyung-taek và Kim Joo-hyung chịu trách nhiệm chính về việc chỉ đạo và sản xuất… |
Những bác sĩ tài hoa (đề mục Đĩa đơn) sĩ thực tập nam trong phòng mổ (tập 10) Han Ji-hyo vai Bác sĩ thực tập nữ trong phòng mổ (tập 10) Kim Jun-han vai Ahn Chi Hong, Bác sĩ nội trú năm nhất… |
Lee Sung-kyung (đề mục Danh sách đĩa nhạc) tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018. ^ “Han Suk Kyu, Lee Sung Kyung, And Ahn Hyo Seop Confirmed For Season 2 Of "Dr. Romantic"”. Soompi… |
IU (ca sĩ) (đề mục Danh sách đĩa nhạc) phòng thu và 9 đĩa mở rộng trong sự nghiệp của mình, có 5 album quán quân và 30 đĩa đơn quán quân, giúp cô trở thành nghệ sĩ có nhiều bài hát quán quân nhất… |
Girls' Generation (đề mục Danh sách đĩa nhạc) tuần liên tiếp và là bài hát nổi tiếng nhất của Melon trong thập niên 2000. Nhóm củng cố sự nổi tiếng của mình ở châu Á với các đĩa đơn tiếp theo như "Genie"… |
V (ca sĩ) (thể loại Ca sĩ-người viết bài hát) His Solo Mixtape”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021. ^ Yoon, Hyo-jin (ngày 23 tháng 2 năm 2016). 방탄소년단 뷔 측 "'화랑' 출연 확정, 연기자 데뷔" (공식입장) [BTS… |
cung Shin Chae-kyung Joo Ji-hoon vai Hoàng thái tử Lee Shin Kim Jeong-hoon vai Hwi-sung Dae-goon Lee Yool Song Ji-hyo vai Min Hyo-rin Park Chan-hwan vai… |
Twice (đề mục Danh sách đĩa nhạc) với đĩa đơn "Cheer Up", đứng ở vị trí số một trên Gaon Digital Chart, trở thành đĩa đơn có thành tích tốt nhất trong năm và giành giải "Bài hát của năm"… |
BTS (đổi hướng từ Danh sách đĩa nhạc của Bangtan Boys) chí Time. Ngày 12 tháng 6 năm 2013, BTS phát hành album đĩa đơn đầu tay 2 Cool 4 Skool với bài hát chủ đề "No More Dream", nhưng không mấy thành công. Mặc… |
Lee Je-hoon (đề mục Đĩa nhạc) kì cựu Han Suk-kyu, anh trong vai một học sinh cấp 3 làm việc cho băng đảng xã hội đen có niềm đam mê Opera với ước mơ sẽ trở thành nghệ sĩ hát Opera như… |
(Byun Yo Han) xao xuyến mà khán giả cũng không khỏi động lòng Vào khoảng đâu năm 2016,Lần này, Hwayoung vào vai ngôi sao hàng đầu Wang Joo Yeon trong… |
“Khoả thân vì điều tốt”. Kim Hyun-joo trên IMDb Kim Hyun-joo trên Instagram Kim Hyun-joo Fan Cafe tại Daum (tiếng Triều Tiên) Kim Hyun-joo trên HanCinema… |
Big Bang (nhóm nhạc) (đề mục Danh sách đĩa nhạc) 2015, Big Bang ra mắt bốn album đĩa đơn, "M," "A," "D," và "E,", mở đường cho album Made. Các bài hát trong các đĩa đơn giúp ban nhạc mang về nhiều thành… |
Seohyun (đề mục Danh sách đĩa nhạc) hành hai bài hát "Oppa Nappa" và "It's Fantastic". Năm 2009, cô song ca với ca sĩ nhạc trot Joo Hyun-mi trong bài hát "JjaRaJaJja". Bài hát được đề cử ở… |
Lee Hyo-ri (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1979) là một nữ ca sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, nhà hoạt động, nữ diễn viên và người dẫn chương trình truyền hình người… |
Jungkook (thể loại Ca sĩ-người viết bài hát) nổi tiếng như Jun Hyun-moo, Jang Do-yeon, Gong Hyo-jin, người dẫn chương trình Oh Seung-hwan và Park Joo-ho của The Return of Superman bắt đầu diện những… |
Rowoon (đề mục Danh sách đĩa nhạc) gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021. ^ Choi, Joo-ri (3 tháng 8 năm 2018). “[공식] SF9 로운, '어바웃타임' 호평 이어 '여우각시별' 캐스팅 확정”. Seoul… |
Taeyang (đề mục Danh sách đĩa nhạc) được xếp hạng. Bài hát chủ đề của album "Eyes, Nose, Lips" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard K-pop Hot 100 và là đĩa đơn đầu tiên của anh… |