Kết quả tìm kiếm Đánh giá lịch sử Kiev Rus' Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Đánh+giá+lịch+sử+Kiev+Rus'", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kiev Rus', còn gọi là Kyiv Rus' (tiếng Slav Đông cổ: Роусь, chuyển tự Rusĭ, hoặc ро́усьскаѧ землѧ́, rusĭskaę zemlę, 'đất Rus''; tiếng Bắc Âu cổ: Garðaríki)… |
Lịch sử đất nước được chia thành khoảng bảy thời kỳ: thời kỳ cổ đại (tiền nhà nước) (cho đến cuối thế kỷ thứ 9 sau Công nguyên), thời kỳ Kievan Rus (cho… |
Lịch sử châu Âu mô tả những sự kiện của con người đã diễn ra trên lục địa châu Âu. Từ thời tiền sử tới thời hiện đại. Châu Âu có một lịch sử dài, nhiều… |
Ukraina: Київ, phát âm [ˈkɪjiu̯] ), cũng được biết tới với tên từ tiếng Nga là Kiev (Ки́ев), là thủ đô và là thành phố lớn nhất nước Ukraina. Thành phố tọa lạc… |
Ukraina (thể loại Kyiv Rus') phố có địa vị pháp lý đặc biệt là thủ đô Kiev và Sevastopol. Ukraina theo thể chế cộng hòa tổng thống. Lịch sử Ukraina bắt đầu từ khoảng thế kỷ IX của… |
Nga (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) sở của người Rus'". Các sử gia hiện đại gọi quốc gia này là "Rus Kiev" để phân biệt nó với các quốc gia hậu thân. Bản thân danh xưng Rus có nguồn gốc… |
cho cuộc khởi đầu của sự tan rã của Rus Kiev vào thế kỷ XIII, làm gây ra những hậu quả không thể đếm được cho lịch sử Đông Âu, bao gồm sự phân chia dân… |
Galicia-Volyn là một trong những Thân vương quốc lớn nhất ra đời sau khi Kiev Rus' sụp đổ. Lãnh thổ bao gồm Galicia, Przemyśl, Zvenigorod, Terebovlia, Volyn… |
Lịch sử Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết phản ánh một giai đoạn thay đổi cho cả Nga và thế giới. Mặc dù các thuật ngữ "Nước Nga Xô viết" và… |
Pontus và nước Bospore: 120 - 63 TCN Mstislav I của Kiev (1076 – 1132), Đại hoàng tử của Rus' Kiev: 1125 - 1132 Naresuan (1555 – 1605), vua Vương quốc… |
Ban đầu, cái tên Rus' (Русь) được dùng để chỉ người, khu vực và các quốc gia thời trung cổ (thế kỷ thứ 9 đến thế kỷ thứ 12) của Rus' Kiev. Trong văn hóa… |
Tiểu Nga (thể loại Lịch sử cận đại Nga) Tiểu Nga hay Tiểu Rus’ (tiếng Nga: Малая Россия hay Малая Русь; tiếng Ukraina: Мала Русь), là tên gọi một vùng đất lịch sử mà ngày nay là một phần lãnh… |
tháng 6 năm 1991 trong cuộc bầu cử tổng thống trực tiếp đầu tiên trong lịch sử Nga. Tháng 10 năm 1991, khi nước Nga sắp giành được độc lập, Yeltsin đã… |
Trận sông Kalka (thể loại Kyiv Rus') và Kiev, Galich, cùng một số thân vương quốc Rus khác và người Cuman, dưới sự chỉ huy của Mstislav Mstislavich và Mstislav III của Kiev. Trận đánh diễn… |
Văn hóa Nga (thể loại Trang có sử dụng tập tin không tồn tại) Volga và nhà nước Rus' kiev. Các nhà truyền giáo Chính thống Kitô giáo bắt đầu đến từ Đế quốc Đông La Mã vào thế kỷ thứ 9, và Rus' Rus chuyển đổi sang Chính… |
Đế quốc Byzantine và một số bang ở khu vực Balkan và Rus Kiev cũng sử dụng các thỏi bạc được đánh dấu cho các khoản thanh toán lớn. Khi nền kinh tế thế… |
Người Viking (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) đến Scandinavia đầu Trung cổ, the Quần đảo Anh, Pháp, Estonia, và Kievan Rus'. Người ta thường nhắc tới người Viking như các chiến binh lưu động trên… |
Đế quốc Đông La Mã (thể loại Trang sử dụng hộp thông tin quốc gia có các tham số không rõ) một công quốc mới nổi là Rus Kiev, trỗi dậy ở phía bắc Biển Đen. Mối quan hệ này nhanh chóng có ảnh hưởng lâu dài trong lịch sử của những người Slav Đông… |
Thân vương quốc Polotsk (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) Vladimir Vĩ đại chinh phục, và sau đó nó gắn liền với triều đại Rurik và Kiev Rus'. Công quốc được cho là được thành lập xung quanh thị trấn cổ Polotsk (Polatsk… |
Ruthenia Karpat (thể loại Vùng lịch sử Ukraina) Ruthenia Karpat (tiếng Rusyn: Карпатьска Русь, chuyển tự Karpat'ska Rus') là một vùng lịch sử trên ranh giới giữa Trung và Đông Âu, hiện nay hầu hết nằm trong… |