Kết quả tìm kiếm Ăn mòn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ăn+mòn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ăn mòn là sự phá hủy dần dần các vật liệu (thường là kim loại) thông qua phản ứng hóa học hoặc phản ứng điện hóa với môi trường. Theo nghĩa phổ biến nhất… |
nổi bật nhất là khả năng chống ăn mòn, tăng lên khi tăng hàm lượng chromi. Bổ sung molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn trong việc giảm acid và chống… |
Ăn mòn điện hóa học hay thường gọi là ăn mòn điện hóa là hình thức ăn mòn kim loại trong đó một kim loại bị ăn mòn khi nó tiếp xúc với một kim loại khác… |
5 tháng 3 năm 1943) là nhà khoa học nổi tiếng trong lĩnh vực Điện hóa - Ăn mòn kim loại của Việt Nam, phu nhân của cố Thủ tướng Việt Nam Võ Văn Kiệt. Bà… |
nguyên liệu thô trong sản xuất sợi polyester, hai là cho các công thức chống ăn mòn. Đây là một loại xi-rô hương vị không màu, không mùi. Ethylen glycol có… |
Chất ăn mòn là chất có khả năng phá hủy hoặc làm hỏng các chất khác mà nó tiếp xúc thông qua phản ứng hóa học. Thuật ngữ ăn mòn trong văn liệu dùng chữ… |
chống ăn mòn của vàng và hầu hết các phản ứng hóa học khác và tính dẫn điện đã dẫn đến việc nó tiếp tục được sử dụng trong các đầu nối điện chống ăn mòn trong… |
sợi, thuốc nhuộm, thuốc phóng, thuốc nổ...). Lĩnh vực vật liệu (ăn mòn và chống ăn mòn, pin khô, pin ướt,...). Mạ điện, luyện kim và nguyên liệu cho các… |
điểm đáng chú ý của một kim loại có tỷ trọng thấp và có khả năng chống ăn mòn hiện tượng thụ động. Các thành phần cấu trúc được làm từ nhôm và hợp kim… |
môi trường thiếc chống được sự ăn mòn và người ta cũng tìm thấy chúng có mặt ở rất nhiều hợp kim. Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay… |
các tác nhân ăn mòn như nước, băng (sông băng), tuyết, không khí (gió), thực vật, động vật và con người. Dựa vào các tác nhân này, xói mòn đôi khi được… |
Kẽm (đề mục Chống ăn mòn và pin) các tính chất của kẽm con người đã dùng nguyên tố đó để làm lớp phủ chống ăn mòn trên thép, pin kẽm, và các hợp kim. Nhiều hợp chất kẽm được sử dụng phổ… |
rộng rãi làm chất nhuộm. Các công trình kiến trúc được xây dựng có đồng bị ăn mòn tạo ra màu xanh lục verdigris (hoặc patina). Các ion đồng(II) tan trong… |
điều kiện thông thường, acid propionic là một chất lỏng không màu có tính ăn mòn và mùi hăng. Acid propionic lần đầu tiên được Johann Gottlieb miêu tả năm… |
tính chống ăn mòn tốt, và độ cứng rất cao, nên nó được dùng như 1 nguyên tố điều chất thêm vào thép nhằm cải thiện khả năng chống ăn mòn và tăng độ cứng… |
làm cho nó được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Acid acetic có thể ăn mòn các kim loại như sắt, mangan và kẽm sinh ra khí hydro và các muối kim loại… |
Natri hydroxide (đổi hướng từ Xút ăn da) trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm… |
Kali hydroxide (đổi hướng từ Bồ tạt ăn da) hydroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là bồ tạt ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa… |
trong chế tạo thép. Lượng fluorit còn lại được chuyển thành hydro fluoride ăn mòn để sản xuất fluoride hữu cơ hoặc cryolite, chất đóng vai trò quan trọng… |
tạo thành acid carbonic. Acid carbonic là nguyên nhân chính của quá trình ăn mòn đá vôi. Sản phẩm tự nhiên của quá trình phong hóa karst là các hang động… |