Kết quả tìm kiếm Y học dự phòng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Y+học+dự+phòng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Y học dự phòng hay phòng ngừa bệnh tật, Tiếng Anh là Preventive healthcare (preventive medicine, prophylaxis) là một lĩnh vực Y tế liên quan đến việc… |
Y học cổ truyền (Tiếng anh: Traditional medicine) là ngành y học nghiên cứu các kiến thức, kinh nghiệm phòng bệnh, chữa bệnh truyền thống được phát triển… |
(Vi sinh). Y học cổ truyền. Y học dự phòng. Y học gia đình. KHYS (Y sinh học di truyền). Điện quang và Y học hạt nhân (Y học hạt nhân). Y tế công cộng… |
Y học, y khoa hay gọi ngắn là y (Tiếng Anh: medicine) là khoa học ứng dụng liên quan đến chẩn đoán, tiên lượng, điều trị và phòng ngừa bệnh tật. Y học… |
Y học Dự phòng Việt Nam, viết tắt tiếng Việt Hội YHDPVN, là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người và tổ chức làm việc trong lĩnh vực y học dự phòng… |
Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng (6 năm); Y tế công cộng (4 năm); Dược học (5 năm); Điều dưỡng (4 năm) và Kỹ thuật xét nghiệm y học (4 năm). -… |
Giáo sư - Tiến sĩ khoa học, giảng viên Trường Đại học Y Hà Nội, đồng thời là một chuyên gia nghiên cứu về Y học dự phòng và Y tế công cộng. GS.TSKH. Trần… |
sĩ Y học cổ truyền, Bác sĩ Y học Dự phòng, Dược sĩ, Điều dưỡng, Kỹ thuật Y học, Cử nhân Y tế công cộng, Hộ sinh và Dinh dưỡng. Nghiên cứu các ngành y khoa… |
đối tượng: Bác sĩ ngành Y khoa, Bác sĩ Y học dự phòng, Bác sĩ Răng hàm mặt, Cử nhân Điều dưỡng, Cử nhân Xét nghiệm Y học, Dược học. Ngoài ra một số bộ môn:… |
Hoàng Bắc (Giám đốc Bệnh viện Đại Học Y Dược ) Y đa khoa. Răng hàm mặt. Dược học. Y học cổ truyền. Y học dự phòng. Y tế công cộng. Điều dưỡng. Điều dưỡng… |
bộ. Phòng Điều dưỡng. Trung tâm Đào tạo và Nghiệp vụ Y tế ngành Xây dựng. Trung tâm Y học dự phòng ngành Xây dựng. Trung tâm Đào tạo Chỉ đạo tuyến. Bằng… |
cao tình trạng sức khỏe. Khoa học này là mấu chốt của nghiên cứu y tế cộng đồng và y học dự phòng, dựa trên khái niệm y học dựa trên bằng chứng (evidence-based… |
đến năm 2030 sẽ đào tạo 8 ngành bậc đại học, trong đó có ba ngành mới là dinh dưỡng, y học dự phòng, kỹ thuật y sinh; 16 chuyên ngành bậc thạc sĩ gồm nội… |
Bệnh (thể loại Thuật ngữ y học) trong việc chữa trị và phòng ngừa. Khoa học này là mấu chốt của nghiên cứu y tế cộng đồng và y học dự phòng, dựa trên khái niệm y học dựa trên bằng chứng… |
Mỹ Phòng Chính trị Phòng Tham mưu - Kế hoạch Phòng Khoa học - Quân huấn Phòng Điều trị Phòng Y học dự phòng Phòng Y học dân tộc Phòng Dược Phòng Trang… |
Y tế công cộng là khoa học và nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ và tăng cường sức khỏe thông qua những cố gắng có tổ chức của xã hội Sức khoẻ có… |
Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh (thể loại Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xuất bản trực thuộc Bộ Y tế) thành Viện Dịch tễ học, đến năm 1991 thì đổi lại tên như hiện nay. Viện là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế và do Cục Y tế Dự phòng là cơ quan quản lý… |
Cử nhân Y tế công cộng Cử nhân Y học dự phòng Cử nhân điều dưỡng Cử nhân kỹ thuật xét nghiệm y học Bác sĩ chuyên khoa cấp I (BSCKCI) Thạc sĩ Y tế công… |
Giám định pháp y là một ngành khoa học, nó sử dụng những thành tựu khoa học trong lĩnh vực y học, sinh học, hoá học, vật lý học, tin học... để đáp ứng… |
Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam (thể loại Bộ Quốc phòng Việt Nam) Minh Đức Phòng Quân y Phòng Doanh trại Phòng Quân nhu Phòng Xăng dầu Trung đoàn Vận tải 652 Đội Y học dự phòng Bệnh viện Quân y 6 Bệnh viên Quân y 109 Kho… |