Kết quả tìm kiếm Vị thế quốc tế ngày nay Lực Lượng Vũ Trang Pháp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vị+thế+quốc+tế+ngày+nay+Lực+Lượng+Vũ+Trang+Pháp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh sách những cá nhân, tập thể được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân… |
Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết(tiếng Nga: Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик) là lực lượng vũ… |
Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga (tiếng Nga: Вооружённые силы Российской Федерации), thường được gọi là Lực lượng Vũ trang Nga hay Quân đội Nga, là lực… |
là Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc hay Quân đội Hàn Quốc (Tiếng Hàn: 한국군; Hanja: 韓國軍; Romaja: Hanguk gun; Hán-Việt: Hàn Quốc Quân), là lực lượng vũ trang và… |
lực lượng hiến binh 101.400), là lực lượng quân sự đứng thứ 20 trên thế giới về quân số phục vụ trong quân đội. Tuy nhiên Lực lượng vũ trang Pháp có chi… |
sách các quốc gia không có lực lượng vũ trang. Thuật ngữ "quốc gia" được sử dụng với nghĩa lãnh thổ độc lập, do đó nó chỉ áp dụng với các quốc gia có chủ… |
Lực lượng Vũ trang Ấn Độ (Hindi (in IAST): Bhāratīya Saśastra Sēnāēṃ) là lực lượng quân sự đáp ứng cho nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng và an ninh trên lãnh… |
lực lượng chính quy, là lực lượng vũ trang lớn thứ 7 trên thế giới về quân số. Cùng với 302.000 người trong lực lượng bán vũ trang và biên phòng, Quân đội… |
Lực lượng Vũ trang Iraq hay Quân đội Iraq (tiếng Ả Rập: القوات المسلحة العراقية) là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq,… |
trưởng Quốc phòng đương nhiệm là Đại tướng Tea Seiha (từ 2023), Tổng tư lệnh đương nhiệm là Đại tướng Vong Pisen (từ 2018). Lực lượng Vũ trang Hoàng gia… |
Trạm vũ trụ Quốc tế hay Trạm Không gian Quốc tế (tiếng Anh: International Space Station, ISS, tiếng Nga: Междунаро́дная косми́ческая ста́нция… |
của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản do Bộ Quốc phòng kiểm soát, với Thủ tướng là tổng tư lệnh… |
Quân đội Hoa Kỳ (đổi hướng từ Lực lượng vũ trang Hoa Kỳ) (các) Lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ. Các lực lượng này gồm… |
Quân đội Anh (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Anh) lục chiến. Lực lượng vũ trang Vương thất Anh là lực lượng quân sự mạnh nhất ở châu Âu và xếp thứ 5 trên thế giới (chỉ sau Mĩ, Nga và Trung Quốc). Quân đội… |
Pháp. Quân đội Pháp nằm vào hàng các lực lượng vũ trang lớn nhất thế giới. Hiến binh là bộ phận của Quân đội Pháp, do đó nằm dưới phạm vi của Bộ Quốc… |
Tatmadaw (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Myanmar) Quân đội là một trong những lực lượng vũ trang chính của Đông Nam Á cho đến khi bị Vương quốc Anh đánh bại những năm 60 của thế kỷ 19. Quân đội đã được tổ… |
diện, Thế chiến II có sự tham gia trực tiếp của hơn 100 triệu nhân sự từ hơn 30 quốc gia. Các bên tham chiến chính đã dồn toàn bộ nguồn lực kinh tế, công… |
và an ninh quốc tế, thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia, thực hiện sự hợp tác quốc tế và làm trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế hướng đến các… |
Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer hoặc Quân lực Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: Forces Armées Nationales Khmères - FANK), là lực lượng quốc phòng vũ trang… |
tác. [ Đọc tiếp ] Mới chọn: Giải Oscar của Walt Disney · Quốc gia không có lực lượng vũ trang · Động vật chân vây Lưu trữ Thêm danh sách chọn lọc Ứng cử… |