Kết quả tìm kiếm Vương quốc Hy Lạp Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+quốc+Hy+Lạp", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vương quốc Ấn-Hy, Vương quốc Ấn-Hy Lạp hay Vương quốc Graeco-Ấn Độ, còn được gọi trong lịch sử là Vương quốc Yavana (Yavanarajya), là một vương quốc Hy… |
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ… |
Vương quốc Hy Lạp-Bactria cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho… |
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα, chuyển tự Ellada hay Ελλάς, chuyển tự Ellas), tên gọi chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Δημοκρατία,… |
Vương quốc Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Βασίλειον τῆς Ἑλλάδος) từng là một quốc gia được thành lập vào năm 1832 tại Công ước Luân Đôn bởi các cường quốc (Vương… |
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά [eliniˈka], elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα [eliniˈci ˈɣlosa] , ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản… |
Thời kỳ Hy Lạp hóa (từ Ελληνισμός hellēnismós trong tiếng Hy Lạp) là một giai đoạn trong lịch sử Hy Lạp cổ đại và lịch sử Địa Trung Hải sau cái chết của… |
Hy Lạp: Μακεδονία), còn được gọi là Macedon (/ˈmæsɪdɒn/), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ… |
- (1215 TCN - 146 TCN) Vương quốc Kush - (1070 BC – 350) Vương quốc D'mt - (khoảng 700 TCN - c. 400 TCN) Ai Cập thuộc Hy Lạp - (305 TCN – 30 TCN) Numidia… |
Lịch sử Hy Lạp tập trung vào phần lịch sử trên lãnh thổ đất nước Hy Lạp hiện đại, cũng như phần lịch sử của người Hy Lạp và các vùng đất mà họ đã thống… |
Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới… |
Vương quốc Seleukos (tiếng Hy Lạp cổ: Βασιλεία τῶν Σελευκιδῶν, Basileía tōn Seleukidōn) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos… |
La Mã đã liên tục giành quyền kiểm soát phần đất liền của Hy Lạp với sự đánh bại Vương quốc Macedon trong một chuỗi xung đột mang tên Các cuộc chiến tranh… |
Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση, Elliniki… |
Á đều bị Hy Hạp hóa. Người Bactria, một nhóm dân tộc Iran sống ở Bactria (miền bắc Afghanistan) đã bị Hy Lạp hóa dưới thời Vương quốc Hy Lạp-Bactria và… |
Trong bối cảnh của nghệ thuật Hy Lạp cổ đại, kiến trúc, và văn hóa, Hy Lạp thời kỳ Hy Lạp hóa tương ứng với khoảng thời gian giữa cái chết của Alexandros… |
Konstantinos II của Hy Lạp GCRR, RE (tiếng Hy Lạp: Κωνσταντῖνος Β, Konstantinos Β, 2 tháng 6 năm 1940 – 10 tháng 1 năm 2023) là vua của Hy Lạp từ năm 1964 cho… |
Pavlos I của Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Παύλος, Pávlos; 14 tháng 12 năm 1901 - 6 tháng 3 năm 1964) là Vua của Vương quốc Hy Lạp từ ngày 1/04/1947 cho đến khi… |
Andreas của Hy Lạp và Đan Mạch (tiếng Hy Lạp: Ανδρέας; tiếng Anh: Andrew; 2 tháng 2 [lịch cũ 20 tháng 1] năm 1882 – 3 tháng 12 năm 1944) của Nhà… |
Anne-Marie của Đan Mạch (đổi hướng từ Anna-Maria, Vương hậu Hy Lạp) Mạch, Vương hậu Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Άννα-Μαρία Βασίλισσα των Ελλήνων; sinh ngày 30 tháng 8 năm 1946) là vợ của cựu vương Konstantinos II của Hy Lạp, người… |