Kết quả tìm kiếm Vương quyền Aragon Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vương+quyền+Aragon", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vương quyền Aragón (/ˈærəɡən/; tiếng Tây Ban Nha: Corona de Aragón; tiếng Aragon: Corona d'Aragón; tiếng Catalunya: Corona d'Aragó; tiếng Anh: Crown of… |
riêng biệt sau sự hợp nhất cá nhân vào năm 1469 giữa vương quyền Castile và vương quyền Aragon thông qua cuộc hôn nhân của các Quân chủ Công giáo cho… |
Vương quốc Aragon (tiếng Aragon: Reino d'Aragón, tiếng Catalunya: Regne d'Aragó, tiếng Latinh: Regnum Aragonum, tiếng Tây Ban Nha: Reino de Aragón) là… |
nhiều quyền tự quản dưới Vương quyền Aragon. Valencia trải qua thời kì thịnh vượng nhất của mình vào thế kỉ 15 khi nó trở thành thủ đô kinh tế của Vương quyền… |
của Barcelona và Nữ vương tương lai của Aragon Petronila của Aragon vào năm 1137 đã tạo thành Vương quyền Aragon. Cuộc hôn nhân của Isabel I của Castilla… |
quyền lực trên thực tế của họ tại lãnh thổ này. Năm 1420, sau cuộc Chiến tranh Sardegna-Aragon, toàn bộ lãnh thổ đã nằm dưới quyền tài phán của Vương… |
trị bởi Vương quyền Aragon của Tây Ban Nha như một vương quốc độc lập, và sau đó được sáp nhập vĩnh viễn vào Vương quyền. Năm 1816, Vương quốc Sicilia… |
Sắc lệnh Nueva Planta (thể loại Quyền lợi ngôn ngữ) sắc lệnh chấm dứt sự tồn tại của các Vương quyền Aragon (Aragon, Catalonia, Valencia và Majorca) và Vương quyền Castilla, sáp nhập 2 nhà nước này thành… |
là Vương quyền Aragon, song thành phố Barcelona giữ được ưu thế trong đó. Nguồn gốc của bá quốc có từ đầu thế kỷ 8, khi người Hồi giáo nắm quyền kiểm… |
xung đột được Vương quyền Aragon làm trung gian vào năm 1278 và dẫn đến việc ký kết paréage đầu tiên, trong đó quy định rằng chủ quyền của Andorra được… |
Alifonso V của Aragón (đổi hướng từ Alfonso V xứ Aragon) 27 tháng 6 năm 1458) là Vua của Aragon và Vua của Sicilia (với tên gọi Alfonso V), người cai trị Vương quyền Aragon từ năm 1416 và Vua của Napoli (với… |
Gia tộc Borgia (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Aragon) Gia đình này đến từ Aragon, với cái họ Borgia được lấy từ tên thị trấn Borja, khi đó thuộc Vương quyền Aragon (Crown of Aragon) ở Tây Ban Nha. Gia đình… |
những vương quốc cấu thành nên Vương quyền Aragon. Khi Vương quyền Aragon hợp nhất theo liên hiệp vương triều với Vương quyền Castile để tạo thành Vương quốc… |
Danh sách quân chủ Aragón (đổi hướng từ Danh sách quân chủ Aragon) Fueros của Aragon, Furs của Valencia). Sau đó các tước hiệu Quốc vương/Nữ vương của các phần lãnh thổ cấu thành nên vương quyền Aragon tiếp tục được… |
lập hoặc chư hầu. Nhiếp chính vương (攝政王), dành cho vương tước nắm quyền nhiếp chính ở vương quốc hoặc đế quốc, có quyền lực chính trị khuynh đảo hệ thống… |
Barcelona. Sau đó được sáp nhập với Vương quốc Aragon, Barcelona tiếp tục là thành phố quan trọng trong Vương quyền Aragon. Từng bị xâm chiếm nhiều lần trong… |
năm 1276, Vương quyền Aragon được truyền cho con trai cả của ông là Peter, với vương hiệu là Peter III của Aragon hoặc Peter Đại đế. Vương quốc Majorca… |
Đan viện Poblet (thể loại Vương cung thánh đường tại Tây Ban Nha) Forment làm năm 1527. Đây cũng là nơi có lăng các vua của Vương quyền Aragon từ vua Jaume I của Aragon. Đan viện này bị bỏ hoang năm 1835 và được tu bổ trong… |
Aragon để tranh giành vương quốc vào năm 1502; Chiến tranh kết thúc với chiến thắng của người Aragon, khiến Ferrando II có toàn quyền kiểm soát vương… |
tay Vương quyền Aragon, nhưng vẫn cai trị phần lục địa nằm trên Bán đảo Ý. Mặc dù lãnh thổ của ông được biết đến một cách không chính thức là Vương quốc… |