Kết quả tìm kiếm Vũ khí hạt nhân Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Vũ+khí+hạt+nhân", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vũ khí hạt nhân (chữ Nôm: 武器核仁, tiếng Anh: nuclear weapon) là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hoặc phản… |
hay đã dùng vũ khí hạt nhân; 5 quốc gia trong số đó được Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân xem là "các quốc gia có vũ khí hạt nhân", bao gồm Mỹ… |
độc hóa học (vũ khí hóa học), năng lượng hạt nhân (vũ khí hạt nhân),... Việc sử dụng các đồ vật làm vũ khí đã được quan sát thấy ở các loài tinh tinh… |
Vũ khí nhiệt hạch (tiếng Anh: Thermonuclear weapon), là một loại vũ khí hạt nhân sử dụng năng lượng từ phản ứng phân hạch hạt nhân chính để nén và kích… |
Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: Nuclear Non-Proliferation Treaty – NPT hoặc NNPT) là một hiệp ước quốc tế được thiết lập nhằm mục… |
Lịch sử vũ khí hạt nhân đề cập đến việc phát triển các loại vũ khí hạt nhân. Bắt đầu với những ý tưởng đột phá về khoa học trong thập niên 1930 của các… |
Phản ứng phân hạch (đổi hướng từ Phân rã hạt nhân) kiểm soát được trong vũ khí hạt nhân. Năng lượng do phản ứng phân hạch sản sinh ra dùng trong nhà máy điện hạt nhân và vũ khí hạt nhân. Sư phân hạch được… |
hại các công trình kiến trúc. Thuật ngữ “vũ khí xung điện từ” bắt nguồn từ những nghiên cứu về vũ khí hạt nhân của Mỹ từ những năm 1950. Trong 1 vụ thử… |
đây của Hanford, Washington) để làm giàu plutoni sử dụng trong các vũ khí hạt nhân đầu tiên được thả xuống các thành phố Hiroshima và Nagasaki ở Nhật… |
hạt nhân của Liên Xô (Russian: Советский проект атомной бомбы, Sovetskiy proyekt atomnoy bomby) là một chương trình nghiên cứu và phát triển vũ khí bí… |
Đương lượng nổ (đổi hướng từ Đương lượng nổ vũ khí hạt nhân) TNT hoặc 1 triệu tấn TNT, thường được dùng để chỉ đương lượng nổ của vũ khí hạt nhân khi so sánh với sức tàn phá của thuốc nổ thông thường.Với một số người… |
đó nó có lợi thế hơn so với vũ khí hạt nhân. Có thể dễ dàng phá hủy mọi hệ thống tên lửa phòng không và tàu ngầm hạt nhân của đối phương nếu được đặt… |
vũ khí hạt nhân là các thí nghiệm được thực hiện để xác định tính hiệu quả, năng suất và khả năng nổ của vũ khí hạt nhân. Thử nghiệm vũ khí hạt nhân cung… |
Hiệp ước cấm vũ khí hạt nhân là một hiệp ước quốc tế ràng buộc pháp lý cấm vũ khí hạt nhân, hướng đến loại trừ chúng hoàn toàn. Theo những người đề xướng… |
Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki (thể loại Vũ khí hạt nhân Hoa Kỳ) thứ hai và thứ ba được chế tạo và cho đến nay, chúng vẫn là những vũ khí hạt nhân duy nhất được đưa ra sử dụng. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hai… |
hòa nhân dân Trung Hoa đã phát triển và trang bị các vũ khí hủy diệt hàng loạt, gồm vũ khí hóa học và vũ khí hạt nhân. Trung Quốc đã tiến hành thử hạt nhân… |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên tuyên bố rằng mình sở hữu vũ khí hạt nhân và nhiều người tin rằng quốc gia này có vũ khí hạt nhân. CIA đánh giá rằng… |
này liệt kê những vũ khí được sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam. Đây là một cuộc chiến khốc liệt, kéo dài gần 20 năm giữa Quân đội Nhân dân Việt Nam, Mặt… |
tâm lý-tinh thần. Nhìn chung đó là thuật ngữ để chỉ các vũ khí hạt nhân, vũ khí sinh học, vũ khí hóa học và phóng xạ. Thuật ngữ này nảy sinh từ năm 1937… |
thứ hai giành chiến thắng. Tất cả năm quốc gia này đều là quốc gia vũ khí hạt nhân. Tổng cộng có 15 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc phục vụ trong UNSC… |