Kết quả tìm kiếm Văn hóa Ngũ Đại Thập Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Văn+hóa+Ngũ+Đại+Thập+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ngũ đại Thập quốc (Tiếng Trung: 五代十国; phồn thể: 五代十國; pinyin: Wǔdài Shíguó, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường… |
Thập lục quốc (Tiếng Trung: 十六国; phồn thể: 十六國; pinyin: Shíliù Guó), còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn… |
Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản (Tiếng Trung: 无产阶级文化大革命; phồn thể: 無產階級文化大革命; Hán-Việt: Vô sản Giai cấp Văn hóa Đại Cách mạng; pinyin: Wúchǎn Jiējí… |
Văn hóa Trung Quốc (chữ Hán Tiếng Trung: 中华文化; chữ Hán phồn thể: 中華文化; Hán-Việt:Trung Hoa văn hoá;pinyin: Zhōnghuá wénhuà) là một trong những nền văn hóa… |
của người dân châu Mỹ Latinh và bao gồm cả văn hóa cao cấp (văn học và nghệ thuật cao cấp) và văn hóa đại chúng (nhạc Mỹ Latinh, nghệ thuật dân gian và… |
văn hóa từng tộc người, không có văn hóa dân tộc/quốc gia. Quan niệm thứ ba: Văn hóa Việt Nam là cộng đồng văn hóa dân tộc/quốc gia, đây là nền văn hóa… |
hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con hổ gợi lên những liên tưởng về sức mạnh… |
nền văn hóa Trung Hoa thì khái niệm về ngũ cốc không hoàn toàn giống nhau. Tại Trung Quốc, tồn tại 2 thuyết cơ bản hơi khác nhau một chút về ngũ cốc.… |
Quần thể kiến trúc Văn Miếu – Quốc Tử Giám bao gồm: hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn Giám, mà kiến trúc chủ thể là Văn miếu (Tiếng Trung: 文廟) -… |
Thập đại đệ tử (Tiếng Trung: 十大弟子, tiếng Tạng chuẩn: ཉན་ཐོས་ཉེ་འཁོར་བའུ་) là danh xưng dùng để chỉ mười đệ tử quan trọng của Phật Thích-ca Mâu-ni, hay được… |
di cư quy mô lớn sang nhiều quốc gia trong suốt thời gian lịch sử. Nhiều yếu tố trong văn hóa Mỹ, đặc biệt là từ văn hóa đại chúng, đã lan rộng trên toàn… |
Chiến Quốc, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngũ đại Thập quốc, trong lịch sử Trung Quốc còn có những cách gọi khái quát về các giai đoạn, các triều đại: Tam đại: Gọi… |
biết mặn, rõ biết không mặn. Rõ biết, này các Bhikkhu, nên gọi là thức.) Ngũ uẩn cũng được gọi là năm ràng buộc vì chỉ có Bụt hay Araham mới không bị… |
Tứ tượng (đổi hướng từ Tứ linh (Trung Quốc)) hiện trong văn hóa đại chúng như phim hoạt hình, truyện tranh Nhật Bản và trò chơi điện tử. Ngũ Hành Thái Cực Âm Dương Bát Quái Tứ Linh Nhị thập bát tú ^… |
trị, khắc khổ về kinh tế cũng như tận dụng yếu tố văn hóa, từ thập niên 1960 trở đi, kinh tế Hàn Quốc phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, vào ngày 26 tháng… |
Tam Hoàng Ngũ Đế (Tiếng Trung: 三皇五帝) là thời kỳ lịch sử đầu tiên của Trung Quốc, gồm các vị quân chủ huyền thoại của Trung Quốc trong thời kỳ từ năm 2852… |
Văn hóa Nga có truyền thống lâu đời về nhiều mặt của nghệ thuật, đặc biệt khi nói đến văn học, múa dân gian, triết học, âm nhạc cổ điển, nhạc dân gian… |
Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia là những di sản văn hóa phi vật thể mang tính tiêu biểu cho quốc gia. Tại Việt Nam, những di sản này được các địa… |
phải chịu ngoại xâm, giống như thời kỳ Ngũ đại thập quốc hồi thế kỷ thứ X. Khoảng 30-40 triệu người Trung Quốc đã chết trong thời kỳ chiến tranh hỗn loạn… |
Can Chi (đổi hướng từ Thập Can Thập Nhị Chi) (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên… |