Kết quả tìm kiếm Tính Xã Hội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tính+Xã+Hội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giới tính xã hội (tiếng Anh: gender), giới, hay phái tính, là các đặc điểm liên quan đến sự khác biệt giữa nam tính và nữ tính. Tùy thuộc vào văn cảnh… |
có tính xã hội được gọi là động vật xã hội . Tính xã hội là một phản ứng sống còn đối với áp lực tiến hóa mà một số loài đã đạt được. Tính xã hội cũng… |
xã hội trong những tài liệu cổ xưa nhất. Dị tính luyến ái được nghiên cứu nhiều trong ngành dược, sinh học và gần đây nhất là tâm lý học. Đồng tính luyến… |
nhu cầu tự nhiên. Đối lập với quan hệ xã hội nam nữ là quan hệ xã hội đồng giới. Nam nữ đồng giáo Thể hiện giới tính Tình yêu lý tưởng thuần khiết ^ Beere… |
hội Phân tầng xã hội Giai cấp xã hội Nguyễn Đình Tấn, Cơ cấu xã hội và phân tầng xã hội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Hà Nội, 1999. Đào Duy Tính… |
Động vật xã hội hay còn gọi là động vật có tập tính xã hội, là những động vật sống theo bầy đàn, có sự tương tác cao giữa các thành viên trong đàn, tức… |
Đồng tính luyến ái là sự hấp dẫn tình dục, sự hấp dẫn lãng mạn hoặc hành vi tình dục giữa những người cùng giới tính hoặc giới tính xã hội. Là một xu… |
(trong xã hội). Quy phạm xã hội tự hình thành trong quá trình phát triển của xã hội, thông qua các mối quan hệ của xã hội, do đó nó mang tính xã hội xâu… |
Sinh sản hữu tính (tiếng Anh: sexual reproduction) là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật. Nó xảy… |
Tính nữ là một tập hợp các thuộc tính, hành vi và vai trò thường liên quan đến con gái và phụ nữ. Mặc dù tính nữ được xây dựng dựa trên yếu tố xã hội… |
Trong thống kê giới tính ở sinh vật, tỷ số giới tính là thương số giữa số lượng giống đực (nam giới khi nói về dân số của người) và số lượng giống cái… |
Nam giới (thể loại Giới tính (xã hội học)) rằng nam tính tự nó có địa vị xã hội, giống như sự giàu có, chủng tộc và tầng lớp xã hội. Ví dụ, trong văn hóa phương Tây, người có nam tính cao hơn thường… |
Phi nhị nguyên giới (thể loại Giới tính (xã hội học)) ngữ androgyny thường liên kết tới sự pha trộn giữa tính nam và tính nữ theo định chuẩn mà xã hội đặt ra. Tuy nhiên, không phải người genderqueer nào… |
Tính nhân loại (tiếng Pháp: humanité) là những thuộc tính mang bản chất xã hội của loài người, được thể hiện trong nhân cách, năng lực, quan hệ, phẩm chất… |
tiếng Pháp la guerre có giới tính là giống cái và le père là giống đực. Giới tính sinh học hoặc giới tính xã hội. Tính Tất cả các trang có tựa đề chứa… |
Phụ nữ (thể loại Giới tính (xã hội học)) buồng trứng, tử cung, nhiễm sắc thể giới tính nữ, do đó người đó phải được xác định là nữ; có những định nghĩa xã hội, pháp lý và cá nhân khác nhau về các… |
Sắc tộc (đổi hướng từ Dân tộc (nhóm xã hội)) nhiều khi thường gọi là dân tộc, là một nhóm được định nghĩa theo đặc tính xã hội. Những nhóm này dựa trên di sản văn hóa, nguồn gốc tổ tiên, lịch sử chung… |
thuật toán và công nghệ máy tính. Có nhiều nền tảng khác nhau để chia sẻ thông tin này với sự phát triển của các mạng xã hội phổ biến, bao gồm nhưng không… |
Formicidae) là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh màng. Các loài trong họ này có tính xã hội cao, có khả năng sống thành tập đoàn lớn có tới hàng triệu con. Nhiều… |
Ong (đề mục Tổ chức xã hội) Ong là loài côn trùng có tổ chức xã hội cao như kiến, mối. Ong sống theo đàn, mỗi đàn đều có ong chúa, ong thợ, ong non... và có sự phân công công việc… |