Kết quả tìm kiếm Tên gọi Lúa Mì Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tên+gọi+Lúa+Mì", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lúa mì hay tiểu mạch, tên khoa học: Triticum spp. là cây lương thực, thuộc một nhóm các loài cỏ đã thuần dưỡng từ khu vực Levant và được gieo trồng rộng… |
Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với bắp (Zea Mays L., tên khác: ngô), lúa mì (Triticum sp, tên khác: tiểu mạch), sắn… |
nước bằng cách chiên (mì chiên) hoặc sấy (mì không chiên). Nguyên liệu chính tạo nên vắt mỳ là bột lúa mì, dầu dùng để chiên mì là dầu cọ, phối trộn cùng… |
(Zea Mays L.), lúa nước (Oryza sativa L.), lúa mì (Triticum sp., tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác: khoai mì) và khoai tây… |
thụ. Mặc dù vậy, lúa mì lại không thể nào trồng được ở quốc gia này. Do giá cả lúa mì nhập khẩu vào thời điểm đó quá cao nên bánh mì baguette của Pháp… |
thành phần xác định trong phong cách bánh mì và bánh ngọt của họ. Lúa mì là nguyên liệu phổ biến nhất làm bột mì. Bột ngô đã rất quan trọng trong ẩm thực… |
Mạ lúa mì (Wheatgrass) còn có tên gọi khác là Tiểu mạch thảo, Cỏ mạch. Mạ lúa mì là thân và rễ cây lúa mì non từ 8-12 ngày tuổi. Trong mạ lúa mì có chứa… |
thờ, ngày lễ này họ dâng lên bàn thờ Chúa những ổ bánh mì từ những hạt lúa mì đầu tiên. Đối với đạo Do Thái, Lễ Ngũ Tuần là ngày kỷ niệm dân Do Thái nhận… |
hơn và dai hơn mì kiều mạch) và bột sắn dây (칡, chik). Kiều mạch chiếm ưu thế khi dùng để làm ra sợi mì (dù tên gọi của nó nghe tựa như lúa mạch nhưng không… |
gọi là đường mạch nha hay gọi gọn là mạch nha là tên gọi dùng để chỉ loại mật dẻo được sản xuất từ ngũ cốc hay mạch nha (lúa mạch, đại mạch, hột lúa mạch… |
dương, quả nhót gai (Hippophae spp.), dương đào (Actinidia spp.) và mầm lúa mì cũng là các nguồn cung cấp vitamin E. Các nguồn khác có hạt ngũ cốc, cá… |
thiết yếu của ẩm thực Ý truyền thống. Giống như các loại mì ống khác, mì spaghetti được làm từ lúa mỳ xay, nước, đôi khi được bổ sung thêm vitamin và khoáng… |
chất hay nguồn gốc văn hóa địa lý phải được xác định khi thảo luận về mì. Tên gọi “mì” trong tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hải Khẩu “麵” mi24 (có nghĩa là… |
cao, cà phê, điều,... Ngoài ra cũng có thể canh tác cây lương thực: lúa, ngô, sắn mì,... có giá trị với việc trồng rừng và cây công nghiệp Đất feralit có… |
Mạch nha là một sản phẩm làm từ mầm của ngũ cốc (lúa mì, lúa mạch, đại mạch, yến mạch…) được cho nảy mầm trong điều kiện kiểm soát chứ không giống cách… |
của kinh độ thiên thể. Biểu tượng của cung này là người con gái cầm bó lúa mì. Xử Nữ thuộc nguyên tố Đất (cùng với Kim Ngưu và Ngư Dương) và là một trong… |
sợi mì dày hơn từ lúa mạch thường được gọi chung là udon, và dùng với nước dùng nóng gọi là nurumugi (温麦). Phiên bản dùng nguội của món ăn được gọi là… |
bệnh như bệnh celiac, bệnh tự miễn. Gluten là tên gọi chung cho một chất đạm chính (main protein) từ lúa mì (wheat), được tạo thành khi hai nhóm chất đạm… |
Mì hoành thánh (còn được gọi là mì vằn thắn) (Bính âm tên Tiếng Trung: Yúntūn miàn; phiên âm tiếng Quảng Châu: wàhn tān mihn) là một món mì Quảng Đông. Mì hoành… |
Gạo (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) nhiên, lúa có thể trồng ở bất kỳ đâu, thậm chí ở cả các sườn đồi hay núi. Lúa là loại cây trồng đứng hàng thứ ba trên thế giới, chỉ sau ngô và lúa mì. Mặc… |