Kết quả tìm kiếm Tên gọi Amur Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tên+gọi+Amur", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
sông này và được đặt tên theo tên gọi trong tiếng Trung của con sông, cũng như tỉnh Amur của Nga nằm ở phía bắc con sông. Sông Amur là một biểu tượng và… |
Báo Amur (Danh pháp khoa học: Panthera pardus orientalis), còn được gọi là báo Mãn Châu là một động vật ăn thịt hoang dã có nguồn gốc ở khu vực miền núi… |
tỉnh Amur có 830.103 cư dân. Amur Krai (Аму́рский край) hay Priamurye (Приаму́рье) là tên gọi không chính thức của các lãnh thổ Nga nằm gần sông Amur được… |
Người Nanai (đề mục Tên tự gọi) thích đó là tên tự gọi của người Nanai tại hạ du sông Amur, có nghĩa là "người sống ở vùng hạ du con sông".. Đó là nguồn gốc cho tên gọi trong tiếng Trung… |
sông Amur, cách 30 kilômét (19 mi) phía nam (hạ lưu) so với trung tâm của Hắc Hà (trong đó, nó lần lượt chảy qua gặp sông Zeya và Blagoveschensk). Tên tiếng… |
đây là tên tiếng Hán của sông Amur. Phiên âm tên tiếng Mãn của con sông là Sahaliyan ula (nghĩa là "sông đen"), và đây cũng là nguồn gốc tên gọi của đảo… |
Trung Quốc (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) Tây Giang, Hoài Hà, Mê Kông (Lan Thương), Brahmaputra (Yarlung Tsangpo) và Amur (Hắc Long Giang). Ở phía tây có các dãy núi lớn, nổi bật nhất là Himalaya… |
Komsomol, do đó nhận được tên gọi Komsomolsk. Các hậu tố trên Amur đã được thêm vào để phân biệt từ các thị trấn khác có cùng tên. Nó đã được cấp tư cách… |
Mê Kông (thể loại Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả) lớn thứ hai đổ vào biển Đông ở Thái Bình Dương, xếp sau sông quốc tế sông Amur đổ vào biển Okhotsk ở Thái Bình Dương. Chi lưu chủ yếu có sông Nam Tha, sông… |
tên gọi Thảm họa Nedelin. Dưới thời của Sergey Biryuzov, Liên Xô đã triển khai tên lửa đạn đạo tới Cuba năm 1962 trong chiến dịch Anadyr. Lữ đoàn tên… |
ngày 10 tháng 8 năm 2023, 23:10 UTC, trên đỉnh tên lửa Soyuz-2.1b từ Sân bay vũ trụ Vostochny ở Vùng Amur viễn đông của Nga. Vào ngày 19 tháng 8 năm 2023… |
vực đồi núi ở phía đông hay "phía sau" hồ Baikal tại Nga. Tên gọi Dauria, bắt nguồn từ tên của người Daur. Khu vực trải dài gần 1000 km từ bắc đến nam… |
xưa: ольчи; tên tự gọi: нани, nani) là một dân tộc bản địa tại Viễn Đông Nga, họ sử dụng một ngôn ngữ ngôn ngữ Tungus, tiếng Ulch. Tên 90% người Ulchi… |
Negidal (негидальцы trong Tiếng Nga; tên tự gọi: элькан бэйэнин, hay elkan bayenin nghĩa là "người bản xứ." Tên Negidal là một từ Nga hóa của thuật ngữ… |
(bản in); 2398-6344 (bản điện tử). ^ a b Friedrich Schmidt, 1868. Reisen in Amur-Land und auf der Insel Sachalin: im Auftrage der Kaiserlich-Russischen Geographischen… |
quân Nga đặt tên gọi cho tất cả các phiên bản này là Shchuka-B, mà không phân biệt giữa các phiên bản. Ở đây có thể dễ bị nhầm lẫn do cái tên Akula (tiếng… |
dabryi (Bleeker, 1871) (cá ngão lưng gù). Khu vực phân bố: từ lưu vực sông Amur tới sông Dương Tử. Chanodichthys erythropterus (Basilewsky, 1855) - cá ngão… |
Hoa loa kèn vằn (đề mục Tên gọi) hay quyển đơn là một loài thực vật có hoa trong họ Liliaceae, còn có các tên gọi hổ bì bách hợp(tiếng Anh: tiger lily), bách hợp Nghi Hưng, bách hợp Thái… |
đều được gọi là 香薷 (hương nhu) nhưng tất cả các loài "hương nhu" này đều không có ở Việt Nam. Elsholtzia amurensis – hương nhu Amur. Khu vực Amur thuộc Nga… |
Thành Cát Tư Hãn là Ujughen, gần hồ Bbr (hay Buyur), ở thượng lưu Kerulun-Amur. Từ đây ông đi về phía tây nam tới Kerulun, vượt qua khu vực Karakorum ở… |