Kết quả tìm kiếm Tân Mão Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tân+Mão", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tân Mão (Tiếng Trung: 辛卯) là kết hợp thứ 28 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Mão (Mèo)… |
Bonet đều quy rằng thỏ là con vật biểu tượng cho chi Mão. Ất Mão Đinh Mão Kỷ Mão Tân Mão Quý Mão Danh sách này chỉ liệt kê các nhân vật nổi tiếng của… |
Quý Mão (Tiếng Trung: 癸卯) là kết hợp thứ 40 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Quý (Thủy âm) và địa chi Mão (Mèo)… |
Ất Mão (Tiếng Trung: 乙卯) là kết hợp thứ 52 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Ất (Mộc âm) và địa chi Mão (thỏ/mèo)… |
(Rồng). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Quý Tỵ và sau Tân Mão. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Nhâm Thìn (lưu ý ngày… |
Kỷ Mão (Tiếng Trung: 己卯) là kết hợp thứ 16 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Kỷ (Thổ âm) và địa chi Mão (thỏ/mèo)… |
Đinh Mão (Tiếng Trung: 丁卯) là kết hợp thứ tư trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Đinh (Hỏa âm) và địa chi Mão (thỏ/mèo)… |
Thìn (rồng). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Tân Tỵ và sau Kỷ Mão. Giữa năm 1700 và 2180, những năm sau đây là năm Canh Thìn (lưu ý… |
giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày. Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất. Mão (5-7 giờ): Lúc mèo hoạt động chăm nhất. Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây… |
địa chi Dần (Hổ). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Tân Mão và sau Kỷ Sửu. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Canh Dần… |
tiếp. Năm trong lịch Gregory ứng với can Tân kết thúc là 1. Ví dụ 1971, 1981, 1991, 2001, 2011, 2021 v.v. Tân Sửu Tân Mão Tân Tỵ Tân Mùi Tân Dậu Tân Hợi… |
Phêrô Phong Tân Mão (sinh 1963, tiếng Trung:封新卯, tiếng Anh:Peter Feng Xin-mao) là một giám mục người Trung Quốc của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện… |
(Rồng). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Tỵ và sau Quý Mão. Giữa năm 1700 và 2300, những năm sau đây là năm Giáp Thìn (lưu ý ngày được… |
Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Đinh Tỵ và sau Ất Mão. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Bính Thìn (lưu ý ngày được… |
Tân Sửu (Tiếng Trung: 辛丑) là kết hợp thứ 38 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Sửu (Trâu)… |
phân minh, cội gốc các họ được rõ ràng". Thánh Tông y theo. Mùa thu năm Tân Mão (1471), sau khi chinh phục Chiêm Thành, vua Thánh Tông ban bố Hoàng triều… |
Tân Tỵ (Tiếng Trung: 辛巳) là kết hợp thứ 18 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Tỵ (Rắn).… |
Tạo (sinh năm 1869-?), quê làng Hòa Cư, huyện An Nhơn, đỗ cử nhân khoa Tân Mão (1891), mãi đến 13 năm sau, tức năm 36 tuổi khoa Giáp Thìn, năm Thành Thái… |
Tân Hợi (Tiếng Trung: 辛亥) là kết hợp thứ 48 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Hợi (lợn)… |
Tết Nguyên Đán (đổi hướng từ Nông Lịch Tân Niên) Năm Dần: Ngụy Vương Hành Khiển, Mộc Tinh chi Thần, Tiêu Tào Phán quan. Năm Mão: Trịnh Vương Hành Khiển, Thạch Tinh chi Thần, Liêu Tào Phán quan. Năm Thìn:… |