Kết quả tìm kiếm Tàu vũ trụ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tàu+vũ+trụ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trái Đất vào tháng 3 năm 2022. Trạm vũ trụ được cung cấp các nhu yếu phẩm, thiết bị cần thiết từ tàu vũ trụ Soyuz, Tàu vận tải Tiến bộ (Progress) của Nga… |
Oscillations of stars (PLATO) là một kính viễn vọng không gian đang được Cơ quan Vũ trụ châu Âu phát triển để phóng vào năm 2026. Mục tiêu của nhiệm vụ là tìm kiếm… |
Vũ trụ bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính… |
vũ trụ hoặc thái không nhân là một người được huấn luyện qua chương trình không gian để chỉ huy, lái hoặc trở thành thành viên của một con tàu vũ trụ… |
Phi thuyền (đổi hướng từ Tàu vũ trụ) gọi là tàu vũ trụ. Tàu vũ trụ hay tầu vũ trụ, còn có tên gọi là phi thuyền không gian, có hai loại cơ bản là tàu vũ trụ có người lái như tàu Phương Đông… |
NASA (đổi hướng từ Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ) trình tàu con thoi. Hiện tại, NASA đang tham gia xây dựng và vận hành Trạm vũ trụ quốc tế ISS và đang giám sát quá trình phát triển tàu vũ trụ Orion,… |
Thiết bị vũ trụ không người lái là thiết bị vũ trụ không có người trên tàu. Các thiết bị vũ trụ này thường có mức độ tự động khác nhau; chúng có thể được… |
một loại tàu vũ trụ của Nga dùng để đưa các nhà du hành vũ trụ lên không gian. Trải qua nhiều lần cải tiến, Soyuz đã trở thành loại tàu vũ trụ được sử… |
Tàu vũ trụ TKS (tiếng Nga: Транспортный корабль снабжения, Transportnyi Korabl’ Snabzheniia, Tàu vũ trụ cung ứng và vận chuyển, số hiệu GRAU 11F72) là… |
Tàu vũ trụ Magellan, còn được gọi là Venus Radar Mapper (tạm dịch: Sứ mệnh lập bản đồ Sao Kim bằng radar), là một tàu vũ trụ không người lái nặng 1.035… |
một phi thuyền vũ trụ châu Âu của Cơ quan Vũ trụ châu Âu. Phi thuyền này bay qua và nghiên cứu sao chổi Halley, trở thành tàu vũ trụ đầu tiên quan sát… |
cứng tàu du hành không gian vào đầu năm 2014, khi SpaceX lần đầu tiên bay với một hệ thống đẩy được lắp trên phi thuyền Falcon 9. Một số cụm tàu vũ trụ in… |
tạo đầu tiên của Sao Mộc. Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực đã chế tạo tàu vũ trụ Galileo và quản lý dự án Galileo cho NASA. Công ty Messerschmitt-Bölkow-Blohm… |
gian được phân biệt với tàu vũ trụ bởi khả năng cung cấp không gian sống và nghiên cứu lâu dài cho con người và bởi trạm vũ trụ thiếu các thiết bị để tạo… |
của tàu vũ trụ thử nghiệm TKS Suốt 15 năm bay vòng quanh Trái Đất với 23.000 thí nghiệm khoa học, đây là kỉ lục độc nhất của ngành hàng không vũ trụ thế… |
gian thu nhỏ giúp các nhà khoa học thực hiện đo đạc vật lý thiên văn. Tàu vũ trụ của nó là một vệ tinh nano của định dạng 6U CubeSat. Nó được thiết kế… |
ngoài thiên thể, chân không và nhiệt độ. Bộ quần áo vũ trụ thường được mặc bên trong tàu vũ trụ như một biện pháp phòng ngừa an toàn trong trường hợp… |
Đa vũ trụ là giả thuyết về sự tồn tại song song các vũ trụ (có cả vũ trụ chúng ta đang sống), trong đó bao gồm tất cả mọi thứ tồn tại và có thể tồn tại:… |
Tàu con thoi, là một hệ thống tàu vũ trụ quỹ đạo thấp có thể tái sử dụng, được vận hành bởi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA). Tên chính thức… |
là tàu con thoi thứ ba được đưa vào hoạt động. Tàu Discovery vừa phục vụ nghiên cứu, vừa phục vụ cho việc lắp đặt Trạm Vũ trụ Quốc tế (ISS). Tàu được… |