Kết quả tìm kiếm Thời trẻ Minh Huệ Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+trẻ+Minh+Huệ+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Minh Huệ Tông (Tiếng Trung: 明惠宗, 5 tháng 12, 1377 – 13 tháng 7, 1402?), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Tên húy của ông là Chu… |
hoàng đế kiêm nghệ thuật gia. Ông kế vị và ở ngôi trong một thời kì thịnh trị của Đại Minh. Thời đại của ông và cha ông, Minh Nhân Tông Hồng Hi Hoàng đế được… |
Hán Huệ Đế (Tiếng Trung: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9, 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở… |
30 ngày. Hoàng đế trẻ tuổi nhất cầm quyền là Minh Anh Tông nối ngôi khi mới chỉ 8 tuổi; hoàng đế lớn tuổi nhất cầm quyền là Hồng Vũ Đế truyền ngôi năm… |
thời gian ngắn, từ năm 1424 đến 1425. Minh Nhân Tông thường được gọi là Hồng Hi Đế (洪熙) bởi ông chỉ sử dụng duy nhất một niên hiệu Hồng Hi trong thời… |
Hoàng Minh Tổ huấn, một bộ chỉ thị rường cột được ban hành từ trước. Hoạch định của Minh Thái Tổ sớm đổ bể khi hoàng đế thiếu niên kế vị ông, Minh Huệ Tông… |
Thuỵ (國瑞). Ông là vị Hoàng đế khai quốc của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ năm 1368 đến 1398. Các sử gia gọi thời kỳ cai trị của ông là Hồng… |
Quang Trung (đổi hướng từ Nguyễn Văn Huệ) Nguyễn Huệ (阮惠), Nguyễn Quang Bình (阮光平), là một nhà chính trị, nhà quân sự người Việt Nam, vị hoàng đế thứ 2 của Nhà Tây Sơn, sau khi Thái Đức Hoàng đế Nguyễn… |
Hán Minh Đế (Tiếng Trung: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy Lưu Trang (劉莊), cũng gọi Hán Hiển Tông (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,… |
Minh Hiến Tông (Tiếng Trung: 明憲宗, 9 tháng 12, 1446 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị từ năm 1464… |
Năm 1347, hoàng đế buộc Thoát Thoát sang Cam Túc với sự hỗ trợ từ những cựu thần của Nguyên Minh Tông và Nguyên Thái Định Đế. Nguyên Huệ Tông vẫn nuôi ý… |
Minh Vũ Tông (Tiếng Trung: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1505 đến năm… |
Minh Hy Tông (Tiếng Trung: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1620… |
Minh Tư Tông (Tiếng Trung: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng… |
Minh Thế Tông (Tiếng Trung: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị tổng cộng… |
Trị Đế (弘治帝). Các sử gia đã ghi nhận thời kỳ này là Hoằng Trị trung hưng (弘治中兴) và xem ông là một trong những vị Hoàng đế đáng khen của nhà Minh, thậm… |
Minh Mạng hay Minh Mệnh (Tiếng Trung: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi ông… |
Lý Huệ Tông (Tiếng Trung: 李惠宗; tháng 7 năm 1194 – 3 tháng 9 năm 1226) là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lý, cai trị từ năm 1210 đến năm 1224. Ông tên thật là… |
trở thành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây giữa lúc chủ nghĩa thực dân đang phát triển mạnh. Tên húy Minh Trị là Mutsuhito (睦仁 (Mục Nhân), Mutsuhito… |
thuyết lịch sử Đại Tần đế quốc gồm 6 tập của nhà văn Tôn Hạo Huy. Cốt truyện trong phim kể về việc xây dựng nước Tần dưới thời Tần Hiếu công với sự kiện… |