Kết quả tìm kiếm Thời kỳ Minh Trị Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+kỳ+Minh+Trị", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thời kỳ Minh Trị (明治時代, Minh Trị thời đại?), hay Thời đại Meiji, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm… |
trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản. Cuộc cách mạng Minh Trị diễn ra từ năm 1866 đến năm 1869, một thời kỳ 3 năm chuyển đổi thời kỳ hậu Giang Hộ (thường… |
cho mình. Vốn là vị Thiên hoàng trong thời kỳ Minh Trị, ông được biết với tên gọi Minh Trị Thiên hoàng. Minh Trị lên ngôi trong bối cảnh Nhật Bản đang… |
Ieyasu. Thời kỳ chấm dứt với cuộc Minh Trị Duy Tân, sự phục hồi của Đế quyền và Tướng quân thứ 15 và cuối cùng Tokugawa Yoshinobu thoái vị. Thời kỳ Edo cũng… |
kỳ Minh Trị đầy hỗn loạn trước và thời kỳ đầu của chủ nghĩa quân phiệt ở thời kỳ Chiêu Hòa. Vào ngày 30 tháng 7 năm 1912, Thiên hoàng Minh Trị mất và Thái… |
xuyên chỉ thời kỳ này, cụm từ thường được dân chúng gọi là "thời kỳ Genki Tenshō" (niên hiệu Thiên hoàng Ōgimachi). Mãi cho đến sau Minh Trị Duy tân, thuật… |
Chính quyền thời kỳ Minh Trị Nhật Bản (1868-1911) là một sự tiến triển về thể chế và cấu trúc từ trật tự phong kiến của Mạc phủ Tokugawa đến chế độ quân… |
Thời kỳ Nguyên Trị (元治, Genji?)là một Niên hiệu Nhật Bản sau Thời kỳ Văn Cửu và trước Thời kỳ Minh Trị. Thời kỳ này chỉ kéo dài hơn hai năm từ tháng 3… |
Thời kỳ Khánh Ứng (慶応, Keiō?) là một Niên hiệu Nhật Bản sau Thời kỳ Nguyên Trị và trước Thời kỳ Minh Trị. Thời kỳ kéo dài 4 năm, từ tháng 5 năm 1865 đến… |
Dân số Nhật Bản tại thời kỳ Minh Trị Duy Tân được ước tính là 34.985.000 vào ngày 01 tháng 1 năm 1873, trong khi cơ quan đăng ký chính thức gia đình gốc… |
Thời kỳ Bình Thành (Nhật: 平成時代 (Bình Thành thời đại), Hepburn: Heisei Jidai?)là một niên hiệu của Nhật Bản bắt đầu từ ngày 8 tháng 1 năm 1989, một ngày… |
thuyết chính được trình bày dưới đây. Một học thuyết ra đời vào đầu thời kỳ Minh Trị cho rằng văn hóa Yayoi do những người di cư từ Trung Quốc mang đến… |
Gia tộc Shimazu (đề mục Sau thời Minh Trị) Satsuma cai trị phiên Satsuma ở tỉnh Satsuma từ thời Kamakura đến đầu Thời kỳ Minh Trị và trở thành một gia đình công tước sau thời Minh Trị Duy Tân, nhưng… |
thứ hai ở Nhật Bản. Kōrikoppu ban đầu có thể được tìm thấy vào cuối thời kỳ Minh Trị (1868–1912), và các mẫu họa tiết riêng lẻ đều dùng đến kỹ thuật aburidashi… |
Minh Trị có thể chỉ đến: Minh Trị Thiên hoàng của Nhật Bản Cải cách Minh Trị Thời kỳ Minh Trị Hiến pháp Minh Trị Meiji (định hướng) Trang định hướng này… |
Inro (thể loại Phụ kiện thời trang) tác kỳ công. Hiện nay, có rất ít thợ thủ công có thể làm inro. Kỹ thuật sơn mài tuyệt kĩ được phát triển từ cuối thời kỳ Edo đến thời kỳ Minh Trị, đặc… |
màu khắc gỗ và minh họa trên báo. Tác phẩm của ông hướng tới quá trìhh hiện đại hóa và Tây hóa thần tốc của Nhật Bản trong thời kỳ Minh Trị (1868–1912),… |
cho tới thời kỳ Minh Trị. Danh sách này được dựa trên Gokishichidō (五畿七道, Gokishichidō?) - Ngũ Kì Thất Đạo, trong đó có bao gồm những tỉnh có thời kì tồn… |
Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794. Thiên hoàng Gemmei (元明天皇 Gemmei Tennō… |
tiêu chí chính trị và văn minh, lý giải về sự kiện khởi đầu cũng như sự kiện kết thúc của thời kỳ Cận đại không được đồng nhất: Thời kỳ cận đại kéo dài… |