Kết quả tìm kiếm Thời kỳ Heian Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+kỳ+Heian", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185… |
Thời kỳ Edo (江戸時代 (Giang Hộ thời đại), Edo-jidai?), còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch… |
Shōgun (đề mục Thời kỳ Heian (794–1185)) Sei-i Taishōgun được trao cho các chỉ huy quân đội trong đầu thời kỳ Heian trong suốt thời gian diễn ra các chiến dịch quân sự chống lại Emishi, những… |
Thời kỳ Minh Trị (明治時代, Minh Trị thời đại?), hay Thời đại Meiji, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10… |
liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc Library of Congress Country Studies. < Thời kỳ Heian | Lịch sử Nhật Bản | Tân chính Kenmu >… |
Thời kỳ Lệnh Hòa (Nhật: 令和時代 (Lệnh Hòa thời đại), Hepburn: Reiwa Jidai?) là niên hiệu của Nhật Bản bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2019, ngày mà trưởng… |
Thời kỳ Jōmon (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản, là thời tiền sử ở Nhật Bản, từ khoảng năm 14.000 TCN… |
1750. Wadsworth. tr. 290–291. ISBN 978-1-4390-8540-0. < Thời kỳ Asuka | Lịch sử Nhật Bản | Thời kỳ Heian > Cổng thông tin Nhật Bản Cổng thông tin Lịch sử… |
Lịch sử Nhật Bản (đề mục Thời kỳ Heian) Nhật Bản thêm vững mạnh. Thời kỳ Heian (平安時代 | Bình An thời đại) kéo dài từ năm 794 đến năm 1192. Kinh đô được dời tới Heian kyō (平安京, Bình An kinh thành… |
Thời kỳ Chiến quốc (戦国時代 (戰國時代) (Chiến quốc thời đại), sengoku jidai?) là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản với nhiều chuyển biến xã hội lồng trong bối cảnh… |
Thời kỳ Yayoi (kanji: 弥生時代, rōmaji: Yayoi jidai, phiên âm Hán-Việt: Di Sinh thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ khoảng năm 300 TCN đến năm… |
vàng, nhưng vẫn thuộc tầng lớp Quý tộc cao cấp. Tục lệ này diễn ra từ thời kỳ Heian, chính xác là từ tháng 5, năm 814. Chỉ những hậu duệ của Thiên hoàng… |
trật tự lên sự hỗn loạn tràn lan từ khi Mạc phủ Ashikaga sụp đổ. Tên của thời kỳ này được lấy theo tên lâu đài của Nobunaga, thành Azuchi, ngày ngay nằm… |
Nagaoka), 784–794, trong thời gian trị vì của Thiên hoàng Kammu Thời kỳ Heian Heian-kyō (Cung điện Heian), 794–1180, trong thời gian trị vì của Kammu và… |
Thời kỳ Bình Thành (Nhật: 平成時代 (Bình Thành thời đại), Hepburn: Heisei Jidai?)là một niên hiệu của Nhật Bản bắt đầu từ ngày 8 tháng 1 năm 1989, một ngày… |
Thời kỳ Kofun (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: Kofun jidai, phiên âm Hán-Việt: Cổ Phần thời đại) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến… |
Heian (phát âm như Hêi-an) có thể là: Thời kỳ Heian, một kỷ nguyên trong lịch sử Nhật Bản, 794-1192 Cố đô Heian, kinh đô của Nhật Bản trong thời kỳ 794-1192… |
Thời kỳ Đại Chính (大正時代 (Đại Chính thời đại), Taishō jidai?) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926… |
Thời kỳ Chiêu Hòa (昭和時代 (Chiêu Hòa thời đại), Shōwa jidai?) là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản tương ứng với thời gian tại vị của Thiên hoàng Chiêu… |
một lưỡi. Kiểu dáng của nó bắt nguồn từ những thanh đao thời Trung Quốc cổ đại. Đến thời kỳ Heian, những thanh đao như vậy được gọi là tachi (大刀), không… |