Kết quả tìm kiếm Thời kỳ Bộ phái Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thời+kỳ+Bộ+phái", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thời kỳ Bộ phái đề cập đến giai đoạn một số cộng đồng saṅgha tu sĩ Phật giáo tách ra sớm nhất trong lịch sử Phật giáo. Sự phân chia nay ban đầu là do… |
Thời kỳ Edo (江戸時代 (Giang Hộ thời đại), Edo-jidai?), còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch… |
Phật giáo Nguyên thủy (đổi hướng từ Phật giáo Sơ kỳ) ghi lại thành các kinh văn trong Thời kỳ Bộ phái mấy trăm năm sau. Vì vậy, đối với giới học thuật, việc xác định thời kỳ Phật giáo Nguyên thủy không chỉ… |
Tiểu thừa (đề mục Phân chia bộ phái) dụng thuật ngữ Phật giáo Nikaya hay Phật giáo Bộ phái để chỉ các trường phái Phật giáo thời kỳ Bộ phái. Xét theo lịch sử, quá trình tập kết kinh điển… |
bộ loài người, khoan dung, bác ái, chính phủ lập hiến, phân lập nhà nước với tôn giáo... Phong trào Khai sáng thoát thai từ Phong trào nhân văn thời Phục… |
Phật giáo không hề có sự phân chia tông phái này. Sự phân chia thành bộ phái rõ nét đã bắt đầu xảy ra vào thời kỳ kết tập kinh điển lần thứ II (tức là khoảng… |
các bộ phái Phật giáo sơ khai (thời kỳ bộ phái), được ghi nhận trong các kinh văn Phật giáo sơ kỳ. Nghĩa này về sau mở rộng để chỉ các tông phái Phật… |
và Bắc tông về sự phân chia thành các bộ phái trong Thời kỳ Bộ phái, dẫn đến hình thành Phật giáo Thượng tọa bộ. Theo các nhà nghiên cứu hiện đại, căn… |
Thời kỳ Bình Thành (Nhật: 平成時代 (Bình Thành thời đại), Hepburn: Heisei Jidai?)là một niên hiệu của Nhật Bản bắt đầu từ ngày 8 tháng 1 năm 1989, một ngày… |
thủy cho đến thời kỳ Bộ phái (sau Đức Phật 400 năm) chưa có danh từ Đại thừa hay Tiểu thừa. 2. Danh từ Tiểu thừa nên hiểu là Thượng tọa bộ và Thuyết nhất… |
nghị lấy cờ đỏ sao vàng làm quốc kỳ của nước Việt Nam độc lập. Trong thời gian Cách mạng Tháng Tám, tại Bắc Bộ và Trung Bộ, nhân dân hầu hết các nơi dưới… |
Phục Hưng (đổi hướng từ Thời kỳ Phục hưng) quá của Phục Hưng, thay vào đó nhấn mạnh những tiến bộ trước đó của các thị quốc Ý trong thời Trung kỳ Trung Đại, tổng hòa của chính phủ chịu trách nhiệm… |
Linh Tựu cung). Đường môn Nam Hải Kiếm phái Tiêu Dao Thiên Sơn (trong tiểu thuyết Thiên Long Bát Bộ thì phái Thiên Sơn còn được biết dưới cái tên là… |
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185… |
Thời kỳ Minh Trị (明治時代, Minh Trị thời đại?), hay Thời đại Meiji, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10… |
Tam Quốc (đổi hướng từ Thời kỳ Tam Quốc) Bài này nói về một thời kỳ lịch sử Trung Quốc. Xem các nghĩa khác ở Tam Quốc (định hướng) Tam Quốc (Tiếng Trung: 三国; phồn thể: 三國; pinyin: Sānguó, giai… |
biệt thuyết bộ cùng với Đại chúng bộ, Độc Tử bộ và Nhất thiết hữu bộ là 4 bộ phái có ảnh hưởng lớn nhất trong thời kỳ Bộ phái. Trong thời trị vì của Ashoka… |
Thời kỳ Kamakura (鎌倉時代 (Liêm Thương thời đại), Kamakura-jidai?, 1185–1333) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura… |
chỉ còn là vấn đề thời gian. Kẻ thù của Nobunaga không chỉ là những đại danh khác mà còn có tín đồ của Tịnh độ chân tông - một giáo phái Phật giáo đã tham… |
Thời kỳ Đại Chính (大正時代 (Đại Chính thời đại), Taishō jidai?) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926… |