Kết quả tìm kiếm Thống đốc Hà Lan William Iii Của Anh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thống+đốc+Hà+Lan+William+Iii+Của+Anh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
William III hoặc Willem III xứ Oranje (14 tháng 11 năm 1650 – 8 tháng 3 năm 1702) là Thân vương của xứ Orange, từ năm 1672 là Thống đốc các tỉnh lớn của… |
Hà Lan hay Hòa Lan (tiếng Hà Lan: Nederland [ˈneːdərˌlɑnt] ( nghe)) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan… |
George III của Liên hiệp Anh (George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Quốc vương Liên hiệp Anh và Ireland cho đến khi hai… |
thứ ba của George III và là em trai và người thừa kế của vua George IV, ông là vị vua cuối cùng và áp chót của nhà Hannover ở Anh quốc. William phục vụ… |
một thân vương người Hà Lan là William xứ Orange sang đánh bại James II và cuối cùng trở thành William III của Anh. Một số người Anh theo phong trào Jacobite… |
sức mạnh của Henri III của Pháp, em của Anjou, trong nỗ lực chống lại quyền thống trị của Tây Ban Nha tại Hà Lan. Nó cũng mở rộng ảnh hưởng của Tây Ban… |
tỉnh này thành "Hà Đông". Tên gọi "Hà Đông" là do quan đốc học tỉnh Cầu Đơ Vũ Phạm Hàm đề xuất, lấy từ một câu nói của Lương Huệ vương được ghi trong sách… |
Bill Gates (đổi hướng từ William Henry Gates III) William Henry Gates III (sinh ngày 28 tháng 10 năm 1955), thường được biết tới với tên Bill Gates là một doanh nhân người Mỹ, nhà từ thiện, tác giả và… |
Alexandros Đại đế (đổi hướng từ Alexander III của Macedon) Alexandros III của Macedonia (tiếng Hy Lạp: Αλέξανδρος Γʹ ὁ Μακεδών, Aléxandros III ho Makedȏn), thường được biết đến rộng rãi với cái tên Alexander Đại… |
Hà Lan trong thế kỷ XVII và XVIII đã giúp Anh trở thành một cường quốc chi phối thống trị tại Bắc Mỹ và Ấn Độ. Nhưng đồng thời, uy thế của nước Anh (và… |
Trận Hà Lan (tiếng Hà Lan: Slag om Nederland) là một phần trong "Kế hoạch Vàng" (tiếng Đức: Fall Gelb) - cuộc xâm lăng của Đức Quốc xã vào Vùng đất thấp… |
Mười ba thuộc địa (đổi hướng từ 13 thuộc địa của Anh) Kỳ (1775-83) với sự trợ giúp của Pháp và ở một mức độ nhỏ hơn đáng kể là Cộng hòa Hà Lan và Tây Ban Nha. Thuộc địa Anh thành công đầu tiên là Jamestown… |
các thuộc địa trong suốt 9 tháng sau khi Victoria của Anh băng hà năm 1901, ông và các em ở lại Anh cùng ông bà nội, Vương hậu Alexandra và Quốc vương… |
Thống nhất Hà Lan, hoặc Các tỉnh thống nhất , Các tỉnh liên hiệp (tiếng Hà Lan: Republiek der Zeven Verenigde Nederlanden) hay Cộng hoà Hà Lan Thống nhất… |
thành nhà độc tài cai trị Anh, Scotland và Ireland, và Charles trong 9 năm tiếp theo lưu vong ở Pháp, Cộng hòa Hà Lan và Hà Lan thuộc Tây Ban Nha. Cuộc… |
Elizabeth II (đổi hướng từ Elisabeth II của Anh) cả của bà, Charles III, là người kế nhiệm ngai vàng Anh quốc. Elizabeth chào đời lúc 02:40 (GMT) vào ngày 21 tháng 4 năm 1926, dưới thời trị vì của ông… |
Dalton ghi nhận lại hiện tượng người Hà Lan bay, một con tàu ma huyền thoại. Khi họ trở về Anh, Victoria của Anh phàn nàn rằng các cháu bà không thể nói… |
Kitô giáo (đổi hướng từ Cơ Đốc Giáo) Kitô giáo hay Cơ Đốc giáo (trong khẩu ngữ còn gọi là Thiên Chúa giáo, đạo Thiên Chúa hay ngắn gọn là đạo Chúa, Tiếng Anh: Christianity; Kitô là phiên… |
Lưỡng Hà hay Mesopotamia là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm… |
Adolf Hitler (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) hai Gauleiter (Thống đốc) mới được bổ nhiệm của vùng Tây Bắc Ba Lan, Albert Forster của Reichsgau Danzig-Tây Phổ và Arthur Greiser của Reichsgau Wartheland… |