Kết quả tìm kiếm Thế hệ tiếp theo Kính Viễn Vọng Không Gian Hubble Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thế+hệ+tiếp+theo+Kính+Viễn+Vọng+Không+Gian+Hubble", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kính viễn vọng hay kính thiên văn là một dụng cụ giúp quan sát các vật thể nằm ở khoảng cách xa so với mắt của con người. Kính viễn vọng được ứng dụng… |
Kính viễn vọng không gian Hubble (tiếng Anh: Hubble Space Telescope, viết tắt HST) là một kính viễn vọng không gian đang hoạt động của NASA. Hubble không… |
Kính thiên văn không gian James Webb (JWST), trước đó gọi là Kính thiên văn không gian thế hệ tiếp theo (NGST), là một kính viễn vọng không gian đã được… |
1910, nhưng không được chấp nhận rộng rãi cho đến sau năm 1950; nhiều kính thiên văn hiện đại bao gồm cả Kính viễn vọng Không gian Hubble sử dụng thiết… |
trí. Sự phát minh ra kính viễn vọng cho phép 1 sự tiến bộ căn bản về kỹ thuật trong việc khám phá Hệ Mặt Trời, với kính viễn vọng đã được cải tiến của… |
Trạm vũ trụ Quốc tế (đổi hướng từ Trạm không gian quốc tế) khác là không dùng cho chương trình ISS, và chỉ có kế hoạch bảo dưỡng Kính viễn vọng Hubble dự kiến sẽ diễn ra vào năm 2009 (xem STS-125) là không liên quan… |
Phi thuyền (đổi hướng từ Phi thuyền không gian) (Trạm vũ trụ Hòa Bình, Trạm vũ trụ Quốc tế), kính viễn vọng không gian Hubble, kính thiên văn không gian James Webb, Phòng thí nghiệm khoa học Sao Hỏa… |
Sao Thủy (thể loại Hệ Mặt Trời) toàn bộ bề mặt hành tinh và những dữ liệu cần thiết khác. Kính viễn vọng không gian Hubble không phải lúc nào cũng quan sát được Sao Thủy, do những thủ tục… |
Thiên hà (thể loại Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ) ngoại, do vậy các kính viễn vọng đặt ở đỉnh núi cao hoặc đặt ngoài không gian được dùng cho thiên văn hồng ngoại. Nghiên cứu không dùng ánh sáng khả kiến… |
Lỗ đen (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) vật lý và thiên văn học của các lỗ đen từ Viện Khoa học quản lý Kính viễn vọng Không gian Black Hole Visualization Lưu trữ 2019-05-03 tại Wayback Machine… |
Sao Thiên Vương (thể loại Hệ Mặt Trời) vùng xích đạo của nó, do Kính viễn vọng không gian Hubble chụp. Không như cực quang trên Trái Đất hay Sao Mộc, chúng không nằm ở hai cực của hành tinh… |
Lịch sử thiên văn học (thể loại Lịch sử khoa học theo môn) sát bay trong khoảng không vũ trụ. Những kính thiên văn hồng ngoại, tử ngoại, tia X, tia Gamma, kính viễn vọng không gian Hubble... đã mở rộng rất nhiều… |
Ngân Hà (thể loại Hệ Mặt Trời) riêng biệt trong Ngân Hà vào năm 1610 bằng kính viễn vọng của mình. Tuy nhiên, cho tới tận những năm 20 của thế kỉ XX, các nhà thiên văn học vẫn cho rằng… |
Sao Thổ (thể loại Hệ Mặt Trời) thứ sáu tính theo khoảng cách trung bình từ Mặt Trời và là hành tinh lớn thứ hai về đường kính cũng như khối lượng, sau Sao Mộc trong hệ Mặt Trời. Tên… |
Thiên văn học (thể loại Không gian ngoài thiên thể) quốc tế Danh sách từ viết tắt thiên văn học Hệ Mặt Trời Thám hiểm không gian Khoa học không gian Kính viễn vọng Universe: Biên giới vô định ^ Albrecht Unsöld… |
Sao Diêm Vương (thể loại Hệ Mặt Trời) độ sáng của hệ Sao Diêm Vương-Charon và theo dõi những thay đổi độ sáng theo thời gian. Những bản đồ được Kính viễn vọng không gian Hubble tổng hợp cho… |
Galileo Galilei (thể loại Người Ý thế kỷ 16) viễn vọng hiện đại, một kính viễn vọng radio và một kính viễn vọng không gian. Trong năm 2009, kính viễn vọng Galileo đường kính 50 mm cũng được bán ra… |
phủ những miền rộng hàng trăm AU—Kính viễn vọng Không gian Hubble đã từng quan sát các đĩa tiền hành tinh có đường kính lên tới 1000 AU trong các vùng tạo… |
Vật lý học (thể loại Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ) phép xây dựng được những kính thiên văn không gian, tàu thăm dò liên hành tinh, và Trạm vũ trụ Quốc tế ISS. Không những thế, phạm vi bước sóng quan sát… |
Sao Mộc (thể loại Hệ Mặt Trời) lượng của hệ Sao Mộc. Nhờ hiện tượng che khuất tín hiệu vô tuyến từ tàu không gian của hành tinh mà người ta có thể tính ra được đường kính cũng như độ… |