Kết quả tìm kiếm Thành tích Stade De Reims Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thành+tích+Stade+De+Reims", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Stade de Reims ([stɑd də ʁɛ̃s]; thường được gọi là Stade Reims hoặc đơn giản là Reims) là một câu lạc bộ bóng đá của Pháp có trụ sở tại Reims. Câu lạc… |
Paris Saint-Germain F.C. (thể loại Câu lạc bộ bóng đá Île-de-France) Pháp. Tiền thân là câu lạc bộ đa thể thao Stade Saint-Germain, Paris Saint-Germain chính thức được thành lập năm 1970 và hiện đang thi đấu tại Ligue… |
OGC Nice (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1904) đuổi trong cả mùa giải. Sau mùa giải, Fontaine rời câu lạc bộ để đến Stade de Reims. Ba mùa sau, Nice giành được danh hiệu cuối cùng của thập kỷ vào năm… |
Pháp (thể loại Quốc gia thành viên NATO) (tiếng Pháp) Histoire et Architecture – Site officiel de la Cathedrale de Notre-Dame de Reims Lưu trữ 2016-07-17 tại Wayback Machine ^ (tiếng Pháp) Claude… |
Axel Disasi (thể loại Cầu thủ bóng đá Stade de Reims) tháng 12 năm 2023. ^ “Stade de Reims en Ligue 1 : des retombées économiques et sociales en perspective - France Bleu” [Stade de Reims ở Ligue 1: lợi ích… |
Juventus về nhì nhiều lần nhất với việc để thua 7 trận chung kết. Stade de Reims, Valencia và Atletico Madrid là những đội chưa vô địch lần nào dù đã… |
tiên trong sự nghiệp ở trận thắng 7-0 trước Stade Rennais vào ngày 14 tháng 12 năm 2016 tại vòng 1/16 Coupe de la Ligue. Ngày 11 tháng 2 năm 2017, Mbappé… |
nghiệp người Nhật Bản thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Stade de Reims tại Ligue 1 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản. Sau khi học tập… |
hai năm sau chuyển đến Stade de Reims. Tại đây ông đã giành được 2 chức vô địch Pháp vào các năm 1953 và 1955. Ông cùng với Reims đã lọt vào trận chung… |
Manchester City F.C. (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1880) hàng đầu của bóng đá Anh. Được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1880 với tên gọi St. Mark's (West Gorton), họ trở thành Câu lạc bộ bóng đá Ardwick vào… |
UEFA Champions League (thể loại Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Đức (de)) Saarbrücken (Saar), Servette (Thụy Sỹ), Sporting CP (Bồ Đào Nha), Stade de Reims (Pháp) và Vörös Lobogó (Hungary). Trận đấu Cúp C1 châu Âu đầu tiên diễn… |
Stade de Reims, làm đồng đội với Raymond Kopa. Kopa tới Real Madrid vào năm 1958, còn Fontaine ghi 121 bàn thắng trong 6 mùa bóng tại Stade de Reims.… |
SC và Stade Français; trong khi những câu lạc bộ khác như Rennes do sợ phá sản, và Olympique Lillois do xung đột lợi ích, đã miễn cưỡng trở thành chuyên… |
Sevilla FC (đề mục Thành tích) Năm 1955, nhân kỷ niệm 50 năm thành lập câu lạc bộ, một giải đấu tam giác đã được tổ chức với câu lạc bộ Pháp Stade de Reims và câu lạc bộ Thụy Điển IFK… |
] Stade Malherbe được biết đến chủ yếu bằng những chiến công lặp đi lặp lại ở Coupe de France vào những năm 1950: Nhà vô địch Pháp Stade de Reims (2-1)… |
Revelli. Sau mùa giải, Snella trở lại Servette và cựu huấn luyện viên của Stade de Reims là Albert Batteux thay thế ông. Trong mùa giải đầu tiên của Batteux… |
Neymar (thể loại Nguồn CS1 tiếng Đức (de)) đã ghi một bàn thắng và bỏ lỡ một quả phạt đền trong trận thua 1–3 tại Stade de la Beaujoire. Vào ngày 13 tháng 3, sau khi họ bị loại khỏi Champions League… |
động Auguste-Delaune, Reims Khán giả: 19.277 Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp) 20 tháng 6 năm 2019 (2019-06-20) 18:00 Stade de la Mosson, Montpellier… |
Paris FC (thể loại Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1969) người hâm mộ SR Colmar, trong quá khứ cũng là những người hâm mộ của Stade Reims. Câu lạc bộ có sự cạnh tranh với những người hàng xóm US Créteil và Red… |
Philippe Troussier (đề mục Thành tích) giải với Rouen, câu lạc bộ chuyên nghiệp cuối cùng của Troussier là Stade de Reims nơi ông chơi cho đến năm 1983. Sau khi dành toàn bộ sự nghiệp thi đấu… |