Kết quả tìm kiếm Thuốc chống co giật Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thuốc+chống+co+giật", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thuốc chống co giật (cũng thường được gọi là thuốc chống động kinh) là một nhóm đa dạng của các chất dược lý được sử dụng trong điều trị co giật động kinh… |
Rối loạn lưỡng cực (đề mục Thuốc chống loạn thần) Thuốc ổn định tâm trạng—lithium và một số thuốc chống co giật như valproate và carbamazepine—là cách phòng ngừa tái phát bệnh chủ yếu. Thuốc chống loạn… |
Paracetamol (thể loại Thuốc chống viêm không steroid) dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật, tuy vậy… |
Flunitrazepam (thể loại Thuốc với tình trạng pháp lý không tiêu chuẩn) trung diễn xuất benzodiazepine sử dụng làm thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống co giật, giải lo âu và thuốc giãn cơ vân. Flunitrazepam được phân loại… |
Động kinh (đề mục Thuốc chống động kinh) không đáp ứng với thuốc chống co giật. Có rất nhiều loại thuốc chống co giật trên thị trường. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các loại thuốc như phenytoin,… |
Sulfa không có hoạt tính chống vi khuẩn như thuốc chống co giật sultiame. Các sulfonylurea và lợi tiểu thiazide là các nhóm thuốc mới dựa trên các kháng… |
for limited indications (EMLc). ^ Dùng chống sản giật và tiền sản giật nặng, không dành cho các rối loạn co giật khác ^ Cho phẫu thuật dự phòng ^ Only… |
ổn định tâm trạng" cũng được phân loại là thuốc chống co giật. Thuật ngữ "chất ổn định tâm trạng chống co giật" đôi khi được sử dụng để mô tả những thứ… |
Carisbamate (YKP 509, tên thương mại được đề xuất Comfyde) là một loại thuốc chống co giật thử nghiệm được phát triển bởi Nghiên cứu và Phát triển Dược phẩm… |
sedoneural là một muối với công thức NaBr, được dùng rộng rãi như thuốc chống co giật và thuốc an thần vào cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. Tác dụng của nó… |
trong vài ngày sau khi sinh. Múa giật cũng có thể do thuốc gây ra (thường là levodopa, thuốc chống co giật và thuốc chống loạn thần). Các nguyên nhân mắc… |
được bán dưới tên thương hiệu Gamibet trong số những loại khác, là thuốc chống co giật được sử dụng để điều trị bệnh động kinh ở châu Âu, Nhật Bản và México… |
dụng trong y học. Nó được bán trên thị trường dưới dạng thuốc thôi miên và thuốc chống co giật dưới tên thương hiệu Hypnone. Liều dùng điển hình là 0,12… |
trị bằng thuốc chống co giật. Hầu hết trường hợp ghi nhận xảy ra thường bắt đầu ở trẻ dưới 1 tuổi. Hội chứng Dravet đặc trưng bởi các cơn co giật do sốt… |
Styramate là thuốc giãn cơ và thuốc chống co giật. Ở liều điều trị, nó không tạo ra tác dụng an thần đáng kể. Carisbamate S De Salva; R Evans. (1960).… |
carbamazepine, gabapentin và pregabalin đều không rõ ràng, nhưng những thuốc chống co giật này được sử dụng để điều trị đau thần kinh với mức độ thành công… |
tới, nhưng sự phổ biến của nó đã giảm đi khi giới thiệu các loại thuốc chống co giật hiệu quả. Chế độ ăn ketogenic cổ điển này có tỷ lệ 4: 1 theo trọng… |
daguerreotype. Bromide kali và bromide natri từng được sử dụng như là thuốc chống co giật và giảm đau vào cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, cho tới khi chúng… |
Barbiturat (thể loại Thuốc an thần) thần nhẹ đến tử vong. Barbiturat có hiệu quả như thuốc giải lo âu, thuốc thôi miên và thuốc chống co giật, nhưng có khả năng gây nghiện về thể chất và tâm… |
còn gọi là phenylethylacetylurea (hoặc ethylphenacemide), là một thuốc chống co giật của lớp ureide. Về mặt khái niệm, nó có thể được hình thành trong… |