Kết quả tìm kiếm Tatu Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Tatu” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Tatu chín đai (danh pháp khoa học: Dasypus novemcinctus), là một loài động vật có vú thuộc lớp thú có kích thước trung bình. Chúng được tìm thấy ở Bắc… |
Tatu khổng lồ, tên khoa học Priodontes maximus, là một loài động vật có vú trong họ Dasypodidae, bộ Cingulata. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Loài… |
Bộ Thú có mai (đổi hướng từ Con tatu) centralis Tatu đuôi trụi Chaco, Cabassous chacoensis Tatu đuôi trụi miền nam, Cabassous unicinctus Tatu đuôi trụi lớn, Cabassous tatouay Chi Priodontes Tatu khổng… |
Tatu có thể là: Tên của các loài động vật thuộc bộ Thú có mai Nhóm nhạc T.A.T.u Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Tatu… |
khác. Từ đó nảy sinh ý định thành lập ban nhạc. Cái tên t.A.T.u (ban đầu là Tatu, sau đổi do trùng tên một ban nhạc khác) được xem như là viết tắt từ "ta… |
này đã được nghiên cứu ở loài ký sinh Bộ Cánh màng (Hymenoptera). Ở loài Tatu chín đai, quá trình này là bắt buộc và thường sinh ra một lứa gồm bốn con… |
giun, rễ cây, cỏ. Các loại kẻ thù ăn thịt dế trũi có chim, chuột, chồn hôi, tatu, gấu trúc Mỹ, cáo, gà và loài người. Dễ trũi kiếm ăn ban đêm và phần lớn… |
Chaetophractus nationi (đổi hướng từ Tatu lông Andes) Tatu lông Andes (Chaetophractus nationi) là một loài tatu tại Bolivia, trong khu vực Puna, Oruro, La Paz, và Cochabamba (Gardner, 1993). Nowark (1991)… |
Lynn (Giáo sư danh dự về Tâm lý học của Đại học Ulster, Bắc Ireland) và Tatu Vanhanen (Giáo sư danh dự về Khoa học Chính trị tại Đại học Tampere, Phần… |
Tatu đuôi trụi Chaco (tên khoa học Cabassous chacoensis) là một loài tatu trong họ Dasypodidae. Loài này được Wetzel mô tả năm 1980. Chúng được tìm thấy… |
loài bò (ví dụ: gia súc) và tê giác, gạc hươu, sừng hươu cao cổ và vảy của Tatu chín đai. Tất cả các loài động vật có vú đều có một ít lông trên da, ngay… |
năm 2005, ở Fruita, Colorado. Nó giống với tatu (hay thú ăn kiến) và có thể cùng một cách ăn côn trùng với tatu (hay thú ăn kiến) hiện nay. Các đặc điểm… |
Tolypeutes tricinctus (đổi hướng từ Tatu ba đai Brazil) Tatu ba đai Brazil (tên khoa học Tolypeutes tricinctus) là một loài tatu trong họ Dasypodidae đặt hữu của Brazil, nơi mà nó được biết đến như là tatu-bola… |
Pichi (tên khoa học Zaedyus pichiy) hay Tatu lùn là một loài thú có mai nhỏ và thành viên duy nhất của chi Zaedyus, họ Dasypodidae, bộ Cingulata. Loài… |
Cockscomb ở Belize đã tiết lộ rằng chế độ ăn của báo đốm ở đó bao gồm chủ yếu là Tatu và paca. Một số loài báo đốm cũng săn gia súc cũng như thú nuôi trong gia… |
hàng gần gũi với các loài thú ăn kiến thực sự của châu Mỹ, cùng với lười và tatu. Thú lông nhím sống ở Úc và New Guinea. Thú lông nhím đã tiến hóa từ 20 đến… |
Zaedyus pichiy Chi Chaetophractus Tatu lông lá la hét, Chaetophractus vellerosus Tatu lông lá lớn, Chaetophractus villosus Tatu lông lá Andean, Chaetophractus… |
đồng cỏ liên tục bị ngập lụt của Llanos. Loài này có quan hệ gần gũi với tatu chín đai và armadillo mũi dài lớn. Loài này có rất ít lông và có thể nặng… |
tổng cộng tám (hai mỗi bên, trên và dưới). Opossum có 18, trong khi đó loài tatu chẳng có gì. Miệng (khoang miệng) Hàm trên bên trái. Mặt ngoài Nền hộp sọ… |
Chồn bay • Tuần lộc Cá voi lưng gù • Chuột chũi mũi sao • Gấu trúc lớn Tatu lớn • Ngựa vằn Burchell • Chuột chù voi Phân loại khoa học Giới (regnum)… |