Kết quả tìm kiếm Sự nghiệp solo Modern Talking Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+nghiệp+solo+Modern+Talking", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Modern Talking là một bộ đôi ca sĩ người Đức bao gồm Thomas Anders và Dieter Bohlen. Họ thường được nhắc tới và đề cập đến như bộ đôi ca nhạc sĩ thành… |
C. C. Catch (đề mục Sự nghiệp âm nhạc) C. C. Catch, nổi tiếng khi hợp tác với Dieter Bohlen của nhóm nhạc Modern Talking trong những năm 1980. C. C. Catch sinh ra tại thị xã Oss, Hà Lan và… |
Điện ảnh âm thanh (đổi hướng từ Talking pictures) lên solo đơn điệu. Nhiều cuộc thử nghiệm tương tự đã được Dziga Vertov theo đuổi trong bộ phim Entuziazm năm 1931 và bởi Chaplin trong tác phẩm Modern Times… |
Lưu Vũ Ninh (đề mục Sự nghiệp) chuyên nghiệp. Trước khi trở thành ca sĩ, anh đã từng làm đầu bếp, bồi bàn, bán hàng, và nhận hát tại các quán bar. Sau đó thành lập nhóm nhạc Modern Brothers… |
là một trong những nhân vật quan trọng nhất trong ngành công nghiệp điện ảnh. Sự nghiệp của ông kéo dài hơn 75 năm, từ thời thơ ấu ở thời đại Victoria… |
Madonna (đề mục Cuộc đời và sự nghiệp) qua ranh giới của sự thể hiện nghệ thuật trong nền âm nhạc chính thống, đồng thời vẫn hoàn toàn nắm quyền tự chủ trong ngành công nghiệp thu âm. Các sản… |
Cher (đề mục Cuộc đời và sự nghiệp) năm 1967, họ đã bán được 40 triệu đĩa trên toàn thế giới. Bà bắt đầu sự nghiệp solo của mình vào năm 1966 với đĩa đơn "Bang Bang (My Baby Shot Me Down)"… |
thương Chuyện tình yêu Je ne t'amie plus (Christophe) Brother Louie (Modern Talking) Nếu một ngày (Khánh Băng) Thôi (Y Vân & Nguyễn Long) You're my love… |
Gary Moore (đề mục Sự nghiệp solo) hợp cùng đồng đội cũ ở Skid Row và đồng nghiệp thường xuyên cộng tác Phil Lynott. Moore bắt đầu sự nghiệp solo vào thập niên 1970 và gặt hái thành công… |
Dàn trống (thể loại Nghề nghiệp trong công nghiệp âm nhạc) trên hi-hat, cho đến chuỗi dài vài thanh là những bản solo trống ngắn điêu luyện. Cũng như bổ sung sự phong phú và biến thể cho âm nhạc, fill đảm nhận một… |
Sonja Vectomov (đề mục Sự nghiệp) listy, ngày 1 tháng 7 năm 2014. ^ Jægtnes, H. S., "The artist’s talking head", Modern Times Review, ngày 28 tháng 10 năm 2016 (dịch từ tiếng Na Uy, "Kunstnerens… |
thần tượng cho những người nhận thức được sự cách ly với xã hội — như Talking Heads hay R.E.M. đã từng trở thành trước đây". Jon Pareles từ tờ The New… |
Roma (đề mục Truyền thuyết sự thành lập Roma) Attlee. Francis Lincoln Limited, London 2006. ^ Piperno, Roberto. “The Talking Statues of Rome”. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2009. ^ Claridge, Amanda;… |
in 'The Internet Review of Science Fiction Guillermo Del Toro interview talking about Pan's Labyrinth, by Michael Mann for ion magazine Weavers of Dreams… |
đó là sự thực. Chúng tôi sẽ có một thông báo chính thức sớm nhất có thể". Ban nhạc đã phát hành một video âm nhạc cho đĩa đơn của họ "Talking to Myself"… |
từ album True Stories (1986) của Talking Heads. Yorke cho rằng cái tên mới "tổng hợp tất cả những điều liên quan tới sự tiếp nhận... Đó là cách mà bạn tiếp… |
Jimmy Page (đề mục Sự nghiệp hậu-Zeppelin) thỉnh thoảng chơi guitar với cung đàn cello để tạo ra sự bay bổng trong âm nhạc. Page bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một nhạc sĩ phòng thu ở London… |
Stevie Ray Vaughan (đề mục Sự nghiệp âm nhạc) đầu tiên trong sự nghiệp của mình, Vaughan thoát ra khỏi blues một cách lành lặn." Tháng 10 năm 1989, Boca Raton News mô tả những đoạn solo guitar của Vaughan… |