Kết quả tìm kiếm Sự nghiệp Luis Buñuel Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+nghiệp+Luis+Buñuel", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Luis Buñuel Portolés (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈlwis βuˈɲwel poɾtoˈles]; 22 tháng 2 năm 1900 – 29 tháng 7 năm 1983) là nhà làm phim người Tây Ban Nha… |
Nha. Cùng với Luis Buñuel và Pedro Almodóvar, anh được tính trong số ba nhà làm phim nổi tiếng nhất Tây Ban Nha. Ông có một sự nghiệp lâu dài và sung… |
Tây Ban Nha (đề mục Nông nghiệp) Trong lịch sử lâu dài của điện ảnh Tây Ban Nha, nhà làm phim vĩ đại Luis Buñuel là người đầu tiên được thế giới công nhận, tiếp đến là Pedro Almodóvar… |
Điện ảnh âm thanh (thể loại Công nghiệp điện ảnh) ". Các nhà sử học văn hóa đánh giá tác phẩm L'Âge d'Or của Pháp, do Luis Buñuel đạo diễn, ra đời vào cuối năm 1930, có giá trị thẩm mỹ cực lớn; tại thời… |
Jean-Pierre Melville, Jean-Luc Godard, Henri-Georges Clouzot, Orson Welles, Luis Buñuel và Roger Vadim. Vì thành tựu này mà ông được trao tặng Bắc Đẩu Bội tinh… |
Lucia Bosè (đề mục Cuộc đời và sự nghiệp) của Luis Buñuel. Sự nghiệp của cô đã phát triển cho đến năm 1956 sau khi quay Muerte de un ciclista, khi cô kết hôn với tay đấu bò Tây Ban Nha Luis Miguel… |
cuối thế kỷ 19. Tại Residencia, ông trở thành bạn thân với Pepin Bello, Luis Buñuel và Federico García Lorca. Quan hệ bạn bè của ông với Lorca đã có xu hướng… |
hát của The Clash) España 1936, phim tài liệu ủng hộ phe Cộng hoà của Luis Buñuel. The Spanish Earth (Joris Ivens, 1937; phim tài liệu ủng hộ phe Cộng… |
Liên hoan phim Cannes (thể loại Sự kiện tháng 5) Saura (11 phim), Ingmar Bergman và André Téchiné (10 phim), Wim Wenders, Luis Buñuel, Michael Cacoyannis, Ettore Scola và Andrzej Wajda (9 phim) hay Claude… |
Kurosawa Akira (đề mục Sự nghiệp) đến sự giúp đỡ từ quốc tế. Lần này, chúng tới từ nhà sản xuất người Pháp Serge Silberman, người đã sản xuất những bộ phim cuối cùng cho Luis Buñuel. Việc… |
của The New Yorker so sánh cách Nolan xử lý những giấc mơ với cách của Luis Buñuel trong Belle de Jour (1967) và The Discreet Charm of the Bourgeoisie (1972)… |
Monica Vitti (đề mục Sự nghiệp điện ảnh) trong những đoạn giới thiệu nhiều tập trong Bóng ma tự do (1974) của Luis Buñuel . [ cần dẫn nguồn ] Cô đã đóng hai phim với Claudia Cardinale , The Immortal… |
điện ảnh coi là một trong những giải thưởng uy tín nhất trong ngành công nghiệp điện ảnh. Giải Sư tử vàng Giải Gấu vàng ^ “A brief history of the Palme… |
Archie Brown, Abraham Lincoln Brigade, Cựu chiến binh Thế chiến II. Luis Buñuel, đạo diễn, nhà sản xuất phim. Aaron Copland, nhà soạn nhạc. Bartley Crum… |
25 tháng 7: Henry Primakoff, nhà vật lý học (sinh 1914) 29 tháng 7: Luis Buñuel, đạo diễn phim (sinh 1900) 29 tháng 7: David Niven, diễn viên Anh (sinh… |
Đạo diễn điện ảnh (thể loại Nghề nghiệp trong ngành giải trí) - 1966) Mel Brooks (Spaceballs - 1987) Tod Browning (Dracula - 1931) Luis Buñuel (Un Chien Andalou) - 1929) Tim Burton (Beetlejuice) - 1988) James Cameron… |
danh người Pháp. Trong gần 70 năm hoạt động nghệ thuật, bà tạo lập một sự nghiệp lừng lẫy, trở thành một huyền thoại của điện ảnh Pháp. Lumière (1976)… |
Catherine Deneuve (đề mục Sự nghiệp điện ảnh) phim Repulsion (1965) của Roman Polanski và Belle de Jour (1967) của Luis Buñuel. Chính trong các phim này, lần đầu tiên bà đã thể hiện các vai thiếu… |
Marie-France Pisier (đề mục Cuộc đời và Sự nghiệp) của Philippe Pilard (phim ngắn) 1974: Le Fantôme de la liberté của Luis Buñuel: Madame Calmette 1974: Céline et Julie vont en bateau của Jacques Rivette:… |
cử Giải César cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất 15 lần trong suốt sự nghiệp của mình và được trao giải 2 lần, năm 1981 và 1991. Ông cũng giành được… |