Kết quả tìm kiếm Sắt từ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sắt+từ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sắt(II,III) oxide hay oxide sắt từ là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3… |
Sắt từ là các chất có từ tính mạnh, hay khả năng hưởng ứng mạnh dưới tác dụng của từ trường ngoài, mà tiêu biểu là sắt (Fe), và tên gọi "sắt từ" được… |
Sắt hay thiết là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe (từ tiếng Latinh ferrum), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ… |
Phản sắt từ là nhóm các vật liệu từ có trật tự từ mà trong cấu trúc gồm có 2 phân mạng từ đối song song và cân bằng nhau về mặt giá trị. Thuật ngữ "phản… |
Cộng hưởng sắt từ (Ferroresonance) là một hiện tượng cao áp không ổn định xảy ra ở hệ thống điện 3 pha dưới các điều kiện đặc biệt, có khả năng gây ra… |
sắt từ và phản sắt từ có trường từ hóa độc lập với từ trường ngoài B và hai trường này có mối liên hệ phức tạp. Chất siêu dẫn (và chất siêu dẫn sắt từ)… |
Nam châm (đổi hướng từ Lưỡng cực từ) từ khác (như sắt), và hút (hoặc đẩy) các nam châm khác. Nam châm vĩnh cửu là một vật thể được làm từ một vật liệu được từ hóa và tạo ra từ trường ổn định… |
Cộng hưởng sắt từ (tiếng Anh: Ferromagnetic resonance, FMR), là một kỹ thuật quang phổ để thăm dò từ hóa của vật liệu sắt từ. Nó là một công… |
nguyên tử. Từ tính có thể phân ra làm các loại: sắt từ, phản sắt từ, ferri từ, thuận từ, nghịch từ. Thông thường khi ta nói một vật liệu có từ tính, tức… |
Các tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không trong mạng lưới giao thông Việt Nam chủ yếu theo hướng Bắc - Nam, phần lớn các tuyến đường thủy nội địa… |
trường ngoài. Độ từ thẩm thực chất chỉ đáng kể ở các vật liệu có trật tự từ (sắt từ và feri từ). Cảm ứng từ, B quan hệ với từ độ và cường độ từ trường theo… |
sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra có hiệu quả kinh tế. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám… |
Lạt. Nhà ga được người Pháp xây dựng từ năm 1932 đến 1938 thì hoàn thành, là nhà ga đầu mối trên tuyến đường sắt Tháp Chàm – Đà Lạt dài 84 km. Nhà ga… |
gọi polymer xuất phát từ tiếng Hy Lạp, πoλvς, polus, 'nhiều' và μερος, meros, 'phần', nghĩa là các phân tử lớn được tạo thành từ sự lặp lại của nhiều phân… |
hay ferit, sắt alpha hoặc α-Fe là dạng lập phương tâm khối (BCC) của sắt. Nó là cấu trúc tinh thể tạo ra cho thép và gang các tính chất từ của chúng,… |
Mỏ sắt Quý Xa Mỏ sắt Quý Xa (Việt Nam) Mỏ sắt Quý Xa là mỏ sắt ở vùng đất xã Sơn Thủy huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai, Việt Nam. Mỏ được phát hiện từ lâu đời… |
Nhiệt độ Néel (thể loại Từ học) trật tự phản sắt từ (thường được ký hiệu là TN) là nhiệt độ chuyển pha phản sắt từ - thuận từ, ở đó, một chất phản sắt từ sẽ bị mất trật tự từ, và trở thành… |
hưởng của từ trường tạo ra bởi một nam châm với một mức độ nào đó nhưng một số trong chúng có phản ứng rất dễ nhận thấy là sắt, thép, oxide sắt. Những chất… |
Từ trễ (tiếng Anh: magnetic hysteresis) là hiện tượng bất thuận nghịch giữa quá trình từ hóa và đảo từ ở các vật liệu sắt từ do khả năng giữ lại từ tính… |
Trong khảo cổ học, thời đại đồ sắt là một giai đoạn trong phát triển của loài người, trong đó việc sử dụng các dụng cụ bằng sắt như là các công cụ và vũ khí… |