Kết quả tìm kiếm Sông Lena Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Lena", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sông Lena (tiếng Nga: Лена) là một con sông ở miền đông Siberia của nước Nga. Nó là con sông dài thứ 11 trên thế giới, đứng thứ 7 khi tính theo diện tích… |
Cộng hòa Sakha (đề mục Sông) sông Lena Sông Olenyok (2.292 km) Sông Aldan (2.273 km) nhánh sông Lena Sông Kolyma (2.129 km) Sông Indigirka (1.726 km) Sông Alazeya (1.590 km) Sông… |
Pakistan Jordan, sông chính của Israel Sông Karun, Iran Sông Kaveri, Ấn Độ Sông Lena, dòng sông chính vùng Siberia, Nga Sông Mackenzie, dòng sông dài nhất Canada… |
Châu thổ sông Ebro Châu thổ sông Fraser Châu thổ sông Hằng Châu thổ sông Chao Phraya Châu thổ sông Lena Châu thổ sông Mackenzie Châu thổ sông Mekong Châu… |
thổ sông Lena (tiếng Nga: Усть-Ленский государственный природный заповедник) là một khu bảo tồn nghiêm ngặt nằm ở vùng đồng bằng châu thổ sông Lena thuộc… |
Vòng Bắc cực. Đây là thủ phủ của Cộng hòa Sakha và là một cảng lớn trên sông Lena. Nơi đây có sân bay Yakutsk cũng như sân bay nhỏ hơn Magan. Thành phố… |
Lena có thể đề cập đến: Sông Lena, ở Nga Lena, Na Uy Cao N Lê Na, Gamer người Việt (nghệ danh Lena) Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan… |
Khayalara) là tên của những cột đá được hình thành tự nhiên dọc theo bờ sông Lena ở vùng Viễn Đông Siberia, cách thành phố Yakutsk khoảng 180 km, thuộc… |
Учур) là một sông tại vùng Khabarovsk và Yakutia thuộc Nga, đây là một chi lưu hữu ngạn của sông Aldan (thuộc lưu vực sông Lena). Sông có chiều dài 812 km… |
lưu vực sông Ilim có một mỏ quặng sắt là mỏ Korshunovskoye. Từ làng Ilimsk tới sông Lena qua các sông nhỏ như sông Muka và Kuta (lưu vực sông Lena) trong… |
Sông Vitim (Tiếng Nga và tiếng Buryat: Витим Vitim; Tiếng Evenki: ВитымWitym; Tiếng Yakut: Виитим ''Viitim) là phụ lưu chính của sông Lena. Với thượng… |
Yakut: Дьааҥы, Caañı) là một con sông nằm ở Cộng hòa Sakha, nằm giữa sông Lena ở phía tây và Sông Indigirka ở phía đông. Sông Yana dài 872 kilômét (542 mi)… |
bang của Nga (một tỉnh), nằm ở đông nam Siberia trong lưu vực sông Angara, sông Lena, và sông Nizhnyaya Tunguska. Trung tâm hành chính là Irkutsk. Irkutsk… |
thành phố Yakutsk. Nó nằm trong lưu vực của các sông Lena, Anabara, Olenek, Yana, Indigirka và ở hạ lưu sông Kolyma, ở phía bắc - bờ biển của Biển Laptev… |
Siberi, Nga. Nó bảo vệ một phần bờ hồ cùng với khu vực thượng nguồn của sông Lena. Khu bảo tồn trải dài dọc theo bờ phía tây của hồ Baikal khoảng 120 km… |
từ miền đông Siberia Trong đó, bắt đầu từ sông Yenisei, xa tận Trans-Baikaliya, dãy núi Stanovoy, sông Lena, Kolyma và Yakutia và nhìn chung qua các dãy… |
núi Sayan Đông và dãy núi Baikal.. Dãy núi Baikal là nơi bắt nguồn của sông Lena. Những dãy núi xung quanh Hồ Baikal nhiều cây cối rậm rạp với các loài… |
qua sông Angara) sông Lena và sông Kolyma. Nó cũng được tìm thấy ở Kazakhstan và Trung Quốc ở sông Irtysh một nhánh chính của sông Ob. Thường cá tầm… |
(tiếng Nga: Алдан) là chi lưu dài thứ hai của sông Lena, thuộc địa bàn Cộng hòa Sakha ở Đông Siberia. Sông có chiều dài 2.273 km (1412 mi), trong đó khoảng… |
sông Angara, sông Lena, sông Amur, sông Indigirka và sông Kolyma. Abakan, Alazeya, Aldan, Aley, Amga, Amur, Anabar, Anadyr, sông Angara, sông Angrapa, Anyuy… |