Kết quả tìm kiếm Sông Hằng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Hằng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sông Hằng hay sông Ganges (tiếng Hindi: गंगा, tiếng Bengal: গঙ্গা, tiếng Phạn: गङ्गा / Ganga, Hán – Việt: 恆河 / 恒河 / Hằng hà) là con sông quan trọng nhất… |
Cá heo sông Hằng (danh pháp khoa học: Platanista gangetica gangetica) và Platanista gangetica minor (tên tiếng Anh: Cá heo sông Ấn) là hai phân loài của… |
Châu Á (đề mục Hệ thống sông) sông chảy vào Ấn Độ Dương có sông Ấn Độ, sông Hằng, sông Thanlwin, sông Ayeyarwady, sông Tigris, sông Euphrates; sông chảy vào Bắc Băng Dương có sông… |
Cá heo (đề mục Cá heo sông) còn lại sinh sống tại một số con sông trên thế giới (sông Dương Tử, sông Amazon, sông Ấn, sông Hằng,...). Kích thước của cá heo có thể từ 1,2 m (4 ft) và… |
trọng của sông Hằng bao gồm Yamuna và Kosi; độ dốc quá nhỏ của sông Kosi thường dẫn đến các trận lụt nghiêm trọng và thay đổi dòng chảy. Các sông chính ở… |
Đồng bằng sông Hằng (còn được gọi là Đồng bằng Brahmaputra, Đồng bằng Sunderbans, hay Đồng bằng Bengal) là một vùng đồng bằng sông ở vùng Bengal thuộc… |
Paraná. Sông già: là một con sông có độ dốc thấp và có năng lượng xâm thực nhỏ. Các sông già đặc trưng bởi các bãi bồi tụ như Hoàng Hà, sông Hằng, Tigris… |
bằng sông Hằng-Brahmaputra hay Đồng bằng sông Hằng. Đồng bằng này được hình thành nhờ hợp lưu sông Hằng (tên địa phương Padma hay Pôdda), Sông Brahmaputra… |
Cá rô sông Hằng, Anabas cobojius là một loài cá rô nguồn gốc Ấn Độ và Bangladesh, nơi nó xuất hiện trong vũng nước đọng. Loài này đạt đến chiều dài 30 cm… |
Caiman, Melanosuchus ², Paleosuchus ², cùng họ Alligatoridae) và cá sấu sông Hằng (họ Gavialidae). Cá sấu là các loài bò sát lớn ưa thích môi trường nước… |
Hợp tác Mê Kông-Sông Hằng (tiếng Anh: Mekong–Ganga Cooperation (MGC)) được thành lập ngày 10 tháng 11 năm 2000 ở Viêng Chăn trong cuộc họp cấp bộ trưởng… |
Biến hoa sông Hằng (danh pháp khoa học: Asystasia gangetica) là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (L.) T.Anderson mô tả khoa học đầu… |
nơi khởi nguồn của 3 hệ thống sông lớn trên thế giới, đó là lưu vực các sông như sông Ấn, sông Hằng-Brahmaputra và sông Dương Tử. Khoảng 750 triệu người… |
Cá sấu Ấn Độ (đổi hướng từ Cá sấu sông Hằng) Cá sấu Ấn Độ, cá sấu sông Hằng, cá sấu mõm dài thực sự hay cá sấu ăn cá (Gavialis gangeticus) là một trong hai loài còn sinh tồn trong Họ Cá sấu mõm dài… |
Ganga (đổi hướng từ Nữ thần sông Hằng) Phạn: गङ्गा hoặc गंगा, chuyển tự Gaṅgā, còn gọi là Nữ thần sông Hằng) là hiện thân của sông Hằng, vị thần được người theo Hindu giáo tôn thờ như nữ thần… |
Đồng bằng Ấn-Hằng hay Các đồng bằng Miền Bắc hay Đồng bằng sông Bắc Ấn Độ là một đồng bằng lớn và màu mỡ bao gồm phần lớn phần phía bắc và đông của Ấn… |
Cá sặc vện sông Hằng (danh pháp khoa học: Nandus nandus) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Loài này nguyên được Francis Buchanan-Hamilton mô tả dưới… |
dùng câu "Hằng hà sa số" để tỏ bày. Hằng hà sa số là danh từ chuyên môn của Phật giáo với ý nghĩa là số nhiều như cát sông Hằng. Sông Hằng (sông Gange) là… |
trán, con rắn Vasuki quanh cổ, trăng lưỡi liềm trang hoàng, sông thánh Ganga (Sông Hằng) chảy từ mái tóc rối bù của mình, với vũ khí là Trishula (đinh… |
này cho bà. Về thành tố "Hằng" trong nghệ danh, có nguồn diễn giải rằng Kim Phụng yêu thích dòng sông Hằng ở Ấn Độ vì sông giúp gột rửa tội lỗi, đưa… |