Kết quả tìm kiếm Singapore thuộc Malaysia (1963–1965) Lịch Sử Singapore Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Singapore+thuộc+Malaysia+(1963–1965)+Lịch+Sử+Singapore", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lịch sử thành văn của Singapore có niên đại từ thế kỷ thứ ba. Sau đó, tầm quan trọng của Singapore tăng lên trong thế kỷ 14 dưới quyền cai trị của hoàng… |
British Borneo. Singapore tiếp tục sử dụng đồng tiền chung khi tham gia Malaysia vào năm 1963. Nhưng chỉ hai năm sau, khi tách khỏi Malaysia và dành độc lập… |
phía bắc. Lãnh thổ Singapore bao gồm có một đảo chính hình thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn. Singapore tách biệt với bán đảo Malaysia qua eo biển Johor ở… |
Malaysia là một quốc gia tại Đông Nam Á, vị trí hàng hải chiến lược của nó có những ảnh hưởng căn bản đối với lịch sử quốc gia. Văn hóa Ấn Độ giáo và… |
Thuộc địa Singapore là thuộc địa vương thất Anh, từng tồn tại từ năm 1946 đến 1963, khi Singapore còn là một bộ phận của Malaysia. Khi Nhật Hoàng đầu… |
14 bang của Malaysia từ năm 1963 đến năm 1965. Malaysia là một hình thể chính trị mới được tuyên bố thành lập vào ngày 16 tháng 9 năm 1963 từ việc sáp… |
Borneo, Sarawak, và Singapore vào ngày 16 tháng 9 năm 1963, với từ si được thêm vào quốc hiệu mới là Malaysia. Đến năm 1965, Singapore bị trục xuất khỏi… |
kéo lên tại Singapore Hiệu kỳ Singapore được tái xác nhận là quốc kỳ khi Singapore hoàn toàn độc lập từ Malaysia vào ngày 9 tháng 8 năm 1965. Đạo luật Quốc… |
Lịch sử Việt Nam (Hán-Nôm: 歷史越南) nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước Công Nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước… |
Lịch sử Úc đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân ở Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của nó. Người Úc cổ đại được… |
Lý Quang Diệu (thể loại Thủ tướng Singapore) của ông về lịch sử Singapore cho đến khi tách rời khỏi Malaysia năm 1965, và Từ thế giới thứ ba đến thế giới thứ nhất: Câu chuyện Singapore, thuật lại… |
thế kỷ 19 và được nói ngắn gọn Trong liên bang với Malaysia trong khoảng thời gian từ 1963 đến 1965. Tất cả các dấu hiệu, luật pháp và tài liệu chính thức… |
của Singapore. Ngành hành pháp của Chính phủ Singapore không thay đổi sau khi Singapore sáp nhập với Malaysia vào năm 1963, và sau đó độc lập năm 1965. Sau… |
hành pháp trong chính quyền Singapore vẫn giữ nguyên trong suốt giai đoạn nước này gia nhập Liên bang Malaysia (1963 - 1965) và sau khi nước này trở thành… |
Đảng Hành động Nhân dân (đổi hướng từ Đảng Hành động Nhân dân Singapore) độc lập từ Anh, Singapore gia nhập liên bang Malaysia vào cuối năm 1963. Mặc dù Đảng Hành động Nhân dân là đảng cầm quyền tại Singapore, song họ hoạt động… |
1965 (MCMLXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu của lịch Gregory, năm thứ 1965 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 965 của thiên niên kỷ 2… |
29/9/1959 - 1963 Angus MacKay Mackintosh (1915 - 1986): 1963 Edgar Ord Laird (1915 - 1992): 1963 - 1965 Fernley Douglas Webber (1918 - 1991): 1965 - 1967 Arthur… |
Sector Information. Phụ thuộc vương quyền ^ a b c d e f g h See: Malaysia Act 1963 ^ See: the Independence of Singapore Agreement 1965 and the Acts of Parliament… |
Kuala Lumpur (đổi hướng từ Kuala Lumpur, Malaysia) đô khi Malaysia thành lập vào ngày 16 tháng 9 năm 1963. Ngày 13 tháng 5 năm 1969, các cuộc bạo loạn sắc tộc tồi tệ nhất trong lịch sử Malaysia diễn ra… |
ngày 16 tháng 9. Hari Malaysia kỉ niệm sự thành lập của nước Malaysia vào năm 1963, khi bốn thực thể là Bắc Borneo, Sarawak, Singapore và Malaya liên kết… |