Kết quả tìm kiếm Seiyū Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Seiyū” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Seiyū (声優, Thanh ưu) là những diễn viên lồng tiếng ở Nhật Bản với nhiệm vụ như dẫn chương trình cho các chương trình phát sóng truyền thanh hay truyền… |
Seiyū Awards (声優アワード, Seiyū Awādo?) là một nghi lễ giải thưởng để công nhận những diễn viên lồng tiếng tài năng (được biết ở Nhật Bản là seiyū) cho sự… |
Tomita Kōsei là một nam seiyū lồng tiếng cho Doraemon từ tập 1 đến - tập 13, nhưng từ tập 14 - tập 52, vai này đã chuyển cho nữ seiyū Nozawa Masako cũng trong… |
series được phát sóng trên TV Asahi từ 15 tháng 4 năm 2005 đến nay với các seiyū mới thay thế cho những diễn viên lồng tiếng đã làm việc liên tục hơn 20… |
ngày 30 tháng 5 năm 1979, là một ca sĩ và diễn viên lồng tiếng Nhật Bản (seiyū), sinh ra ở Osaka và lớn lên ở Kumamoto. Kugimiya được biết nhiều với vai… |
禎丞 (Tùng-Cương Trinh-Chưng), Matsuoka Yoshitsugu? sinh ngày 17 tháng 9, 1986) là một seiyū đến từ Hokkaido, Nhật Bản. Anh ký hợp đồng với I'm Enterprise. Anh được… |
nam seiyū (diễn viên lồng tiếng cho các bộ phim hoạt hình anime, quê vùng Fukuoka, Fukuoka, làm việc cho Gokū và 21st Century Fox. Là một seiyū lừng… |
ảnh các linh vật. Toyo Suisan sử dụng mã âm thanh hướng dẫn nấu ăn được seiyū lồng tiếng theo phong cách anime in trên mặt sau gói ramen thô vào năm 2014… |
gamek. 21/01/2023. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023. ^ “Mayumi TANAKA (seiyū) - Anime News Network”. www.animenewsnetwork.com. Truy cập ngày 9 tháng… |
1974 tại Aoyama, Mie, là một nữ seiyū (diễn viên lồng tiếng). Hiện nay, cô sống ở Iga, Mie và làm việc cho ban quản lý seiyū Ken Production của Utsumi Kenji… |
ngày 7 tháng 2 năm 2022. ^ “Kenjiro Tsuda, Yui Ishikawa Win 15th Annual Seiyū Awards”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm… |
由衣 (Quật Giang Do Y), Horie Yui?), sinh ngày 20 tháng 9 năm 1976 là một seiyū kiêm ca sĩ nổi tiếng người Nhật Bản. Tên thật của cô là Horie Yoshiko (堀江… |
9 năm 1972, là một trong những seiyū lừng danh nhất tại Nhật Bản. Ông từng làm việc cho Haikyou và hiện đang là seiyū của công ty giải trí Atomic Monkey… |
Đại vương Quái vật) Seiyū: Kanai Dai ('80) Kaiko-chan (怪子ちゃん) Seiyū: Masuyama Eiko ('68, '80) Bác sĩ Noh (ドクター・ノオ, Dokutā Noo) Seiyū: Nomoto Reizō ('80)… |
Tanaka Mayumi?, née Abe (阿部, Abe?), sinh ngày 15 tháng 1 năm 1955) là một Seiyū Nhật Bản quê ở Tokyo hiện đang hợp tác với Aoni Production. Bà được biết… |
Animation Kobe lần thứ 15. Toyosaki Aki, seiyū của Yui, đã đoạt danh hiệu Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong Giải Seiyū Chiến thắng Hàng năm lần thứ 5. Nhà… |
là S・A (phát hành bản tiếng Việt dưới nhan đề Lớp học ưu tú – S.A) và Seiyū ka-! (phát hành bản tiếng Việt dưới nhan đề Diễn viên lồng tiếng). Minami… |
Isobe Tsutomu?, Ki Bộ Miễn) (sinh 13 tháng 10 năm 1950) là một diễn viên và seiyū Nhật Bản. Mahou Sentai Magiranger vai Wolzard (Voice)/Blagel (Voice)/Isamu… |
[@spyfamily_anime] (12 tháng 9, 2023). “Gekijō-ban SPY×FAMILY CODE: White Gesuto Seiyū Jōhō Kaikin” 劇場版 SPY×FAMILY CODE: White ゲスト声優情報解禁 [Movie Spy × Family CODE:… |
太紀, Matsuno Taiki?, Tùng Dã Thái Kỉ), sinh 16 tháng 10 năm 1967) là một seiyū Nhật Bản. Anh làm việc ở Aoni Production. Agumon trong Digimon Savers Koga… |