Yamaguchi Kappei

Yamaguchi Kappei (山口 勝平 (Sơn Khẩu Thắng Bình), Yamaguchi Kappei?), tên thật: Yamaguchi Mitsuo (山口 光雄 (Sơn Khẩu Quang Hùng), Yamaguchi Mitsuo?) (sinh ngày 23 tháng 5 năm 1965), là một nam seiyū (diễn viên lồng tiếng cho các bộ phim hoạt hình anime, quê vùng Fukuoka, Fukuoka, làm việc cho Gokū và 21st Century Fox.

Yamaguchi Kappei
山口 勝平
Sơn Khẩu Thắng Bình
Tên khai sinhYamaguchi Mitsuo (山口 光雄 Sơn Khẩu Quang Hùng?)
Sinh23 tháng 5, 1965 (58 tuổi)
Trang webTrang blog của Yamaguchi Kappei

Là một seiyū lừng danh, Yamaguchi đã từng tham gia lồng tiếng cho nhiều nhân vật anime nổi tiếng, đáng kể nhất là Saotome Ranma (trong anime Một nửa Ranma), Tombo (Majo no Takkyūbin), Yattaro (Kyattō Ninden Teyandee), Inu Yasha (Inu Yasha), L (Quyển sổ thiên mệnh), Usopp (One Piece), Hideyoshi (Luật của Ueki), Kaitō KidKudō Shin'ichi (Thám tử lừng danh Conan). Hiện nay ông đang lồng tiếng cho nhân vật "Monta" Taro, thành viên đứng đầu của nhóm Deimon Devil Bats trong Chú dơi 21.

Yamaguchi xuất hiện chính thức trước công chúng lần đầu tiên tại buổi lễ Otakon 2008 ở Bắc Mỹ; và ông cũng dự định có một buổi xuất hiện trước công chúng tại Sakura-Con năm 2009.

Tiểu sử Yamaguchi Kappei

  • Thỉnh thoảng tên ông bị phiên âm nhầm thành Yamaguchi Katsuhei hay Yamaguchi Shōhei
  • Ông lấy nghệ danh Ushiku Kyōya (牛久 京也 Ngưu Cửu Kinh Dã?) khi xuất hiện trong các game có nội dung cho người lớn (eroge)
  • Cao 160 cm (5 ft, 3 in), nặng 55 kg (121 lbs)
  • Đã kết hôn và hiện có một người con trai
  • Theo Internet Movie Database, số lượng vai lồng tiếng của Yamaguchi Kappei cùng với Hayashibara Megumi đứng hang thứ ba của Nhật Bản, xếp sau Miki Shinichiro (thứ hai) và Koyasu Takehito (đứng đầu).

Một số vai nổi tiếng Yamaguchi Kappei

Anime

Series Anime trên TV

OVAs

  • Bis - Freedom Project (2006)
  • Shou Hamura - Angel's Feather (2006)
  • BB Runner - Netrun-mon (2004)
  • RETRO - Dead Leaves (2004)
  • Ogawa - Viper GTS (2002)
  • Taku Yamada - Futari Ecchi (2002)
  • Shinichi Kudo - Detective Conan OVAs (2000) - (2006)
  • Bukida (Fumio Kida) - Gakkou ga Kowai! Inuki Kanako Zekkyou Collection (1999)
  • Senmatsu the Monkey - Sakura Wars Goka-Kenran (1999)
  • Light - Twinbee Paradise (1999)
  • Takuma Kusanagi - Jungle de Ikou! (1997)
  • Takurou - Wedding Peach DX (1997)
  • Kenta - Can Can Bunny (1997)
  • Inagaki Kappei- Ayane's High Kick (1996)
  • Bass - Jewel BEM Hunter Lime (1996)
  • Low - Shadow Skill (1995)
  • Dick - Bondage Queen Kate (1995)
  • Julian - Fire Emblem (1995)
  • Nichol Hawking- Plastic Little (1994)
  • Ranma Saotome (male) - Ranma ½ OVAs (1993-1996)
  • Hugo - Battle Angel Alita (1993)
  • Haruhiko Kasama - Please Save My Earth (1993)
  • Bostov - Kouryu Densetsu Villgust (1993)
  • Ryuu-Oh - RG Veda (1992)
  • Subaru Sumeragi - Tokyo Babylon (1992)
  • Nin-Nin - La Blue Girl (1992)
  • Wan Dabata - KO Beast (1992)
  • Daisaku Kusama - Giant Robo (1992)
  • Hanappe - Hanappe Bazooka (1992)
  • Tenma Koizumi - Here is Greenwood (1991)
  • Osamu - Mamono Hunter Yohko (Devil Hunter Yoko) (1991)
  • Arslan - Heroic Legend of Arslan (1991)
  • Ryudo Amaru - Sohryuden (1991)
  • Shuu Akiba - Slow Step (1991)
  • Madara - Madara (1991)
  • Sada - Virgin Fleet (1991)
  • Yusuke Yamamoto - 1+2=Paradise (1990)
  • Etoh - Lodoss to Senki (1990)
  • Sosuke Inukawa (Gakuzo) - The Hakkenden (1990)
  • Tokino Kanata - Ryokunohara Labyrinth (1990)
  • Shibuya - Desperate Love 1989 (1989)
  • Lanberts - Legend of the Galactic Heroes (1988)
  • Inuma Saurou - Violence Jack (1986)
  • Astra and Announcer - Ultraman: Super Fighter Legend (1996)
  • Koji Kabuto - Go Nagai CB Chara World (1990)

Movie

Internet animation

Video games

  • Mean Green Soup Alien - Bobobo-bo Bo-bobo PS2 game
  • René - Neo Angelique (2006)
  • Crash Bandicoot - Crash Bandicoot series (Japanese dub)
  • Wa-Wa - Crash Bandicoot: The Wrath of Cortex (Japanese dub)
  • Fake Crash - Crash Bandicoot series (Japanese dub)
  • Tytree Crowe - Tales of Rebirth (2004)
  • Usopp - One Piece series
  • InuYasha - InuYasha: Sengoku O'Togi Kassen (2003)
  • Wataru Hibiya - Tokimeki Memorial Girl's Side (2002)
  • Rapp - Grandia (original) (1999)
  • Ryu - Breath of Fire III (adult Ryu only), IV, and V.
  • Kabuki Danjuuro - Tengai Makyou Series
  • Ran - Sukisho Series
  • Jin Chonrei and Jin Chonshu - Fatal Fury series.
  • Tasuku Shinguji - Super Robot Wars Alpha, Super Robot Wars Original Generations
  • Tobia Arronax - 2nd Super Robot Wars Alpha
  • Crypto - Destroy All Humans! (Japanese version)
  • Beryl - Apocripha/0
  • Gen-san - Iku ze! Gen-san ~Yuuyake Daiku Monogatari~ (2008)
  • Persona 4 - Kuma

Nhạc anime và phim ca nhạc

Dialogue roles (dramas)

  • Ijyuin Akira - Nijū Mensō ni Onegai!! (Man of Many Faces) (Victor, VICL-3001, 1990)
  • Nonaka Yuuji - Code Name wa Charmer, còn được biết với cái tên My Codename is Charmer (Bandai/Apollon, BCCM-6, 1991) [2] Lưu trữ 2003-04-01 tại Wayback Machine
  • Ran - Sukisho
  • Artemis - Bishōjo Senshi Sērā Mūn(phim truyền hình)

Singing roles

  • René - Neo Angelique ~My First Lady~ "Neo Angelique game booklet CD"
  • Khuyển Dạ Xoa -- Bài hát của nhân vật Khuyển Dạ Xoa mang tên "Aoki Yasei O Daite" phát hành vào tháng 12 năm 2005
  • Chichiri - "CD book" của Quyển sách kỳ bí
  • Light - Twinbee Paradise 3 Vocal Bomb (Konami, KICA-7761) và Twinbee Paradise 2 Sound Fantasia (Konami KICA-7652)
  • Equal Striver (hát với Matsuoka Akio) - Shadō Sukiru (Shadow Skill) V (Star Child, KICA-310, 1996)
  • Saotome Ranma (nam) - Ông đã từng hát rất nhiều bài hát của nhân vật Ranma từ năm 1989-1993
  • Usopp - Bài hát của nhân vật Usopp trong anime Đảo hải tặc, một phần tập hợp trong Character Song Albums.
  • Sakuma Ryuichi - Gravitation - Gravitation Sound Story III - Predilection
  • Souya Hideyoshi - Luật của Ueki - The Law of Songs! - Hattari!
  • Frappi - Gambalance de Dance- Futari wa Pretty Cure Splash Star ED thứ,hát với Matsuki Miyu(lồng tiếng cho Choppi) và Gojo Mayumi [3] Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
  • Danny - "Boy..." (Konjiki no Gash Bell!! hay Zatch Bell, Character Song Series: Gash with Best Friends)
  • Sai Saici -with Gulskii Argo - Mobile Fighter G Gundam Character song: China Shuffle.

Tokusatsu

Một số vai lồng tiếng khác

  • Densetsu no Stafy (phim quảng cáo) (nhân vật Kyorosuke)
  • Bishōjo Senshi Sērā Mūn (Artemis)
  • Là diễn viên lồng tiếng thư hai của nhân vật Bugs Bunny, thay cho Tomiyama Kei
  • South Park (Kyle Broflovski, James "Jimmy" Vulmer, Craig Tucker, Clyde Donovan/Harris, Leader of the Sixth Graders, Dougie)
  • Vai phụ - Seiyū Daisuki 4: Wedding Bell (Media Remoras, MRCA-20081, 1996)
  • Boy Meets World (Cory Matthews, phiên bản tiếng Nhật, ở phần đầu tập 3)
  • A Goofy Movie (Max Goof)
  • An Extremely Goofy Movie (Max Goof)
  • Madagascar (Mort)
  • Looney Tunes Christmas (Bugs Bunny)
  • Lông tiếng cho Son Goku in Dragonball Evolution

Một số album CD khác Yamaguchi Kappei

Solo

  • Rollin' (Futureland/Youmex, TYDY-5147, 1990)
  • A Boy (Futureland/Youmex, TYCY-5185, 1991)
  • Mini-Best (Meldac/Nippon Crown, MECH-18004, 1995)
  • Unbalance City (Nippon Columbia, COCC-13586, 1996)

Thực hiện cùng với những seiyū khác

  • Message: Seiyū Collection Volume 1 (Platz, PLCA-808) (1990)

Show diễn trên radio Yamaguchi Kappei

  • Pure Pure Island (phát hành sau 1 tháng vào năm 1998 như là một tie-in của xê-ri anime Mahō no Sutēji Fanshī Rara,là người dẫn chương trình cùng với ca sĩ nhạc J-pop Omori Reiko (cũng là một seiyū cho nhân vật Shinohara Miho)
  • Hiroi Ouji's Maruten Cha Cha Cha! (chưa kết thúc, dẫn chương trình cùng seiyū Yokoyama Chisa và Taisen Sakura, tác giả của Ohji Hiroi)

Giải thưởng Yamaguchi Kappei

Biệt danh Yamaguchi Kappei

Biệt hiệu của Yamaguchi là saru có nghĩa là con khỉ. Vì vậy Blog cá nhân của ông mang tên Monkey's Kingdom (Vương quốc của Khỉ). Biệt danh Yamaguchi Kappei này xuất hiện từ việc Yamaguchi rất yêu thích nhân vật Tôn Ngộ Không trong Tây Du ký. Bản thân Yamaguchi cũng tham gia lồng tiếng cho nhiều nhân vật "khỉ" của các manga lấy ý tưởng tử Tây Du ký, ví dụ Asobotto Senki Gokū.

Chú thích

Liên kết ngoài

Tiếng Anh

Tiếng Nhật

Tags:

Tiểu sử Yamaguchi KappeiMột số vai nổi tiếng Yamaguchi KappeiMột số album CD khác Yamaguchi KappeiShow diễn trên radio Yamaguchi KappeiGiải thưởng Yamaguchi KappeiBiệt danh Yamaguchi KappeiYamaguchi Kappei196523 tháng 5AnimeFukuoka (thành phố)SeiyūTrợ giúp:Tiếng Nhật

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

PhởVăn họcTập Cận BìnhPhân cấp hành chính Việt NamDark webQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamDanh sách di sản thế giới tại Việt NamQuân khu 3, Quân đội nhân dân Việt NamPhú ThọPhạm Quý NgọNam CaoThiên thần sa ngãTrần Thị Thanh ThúyĐài Á Châu Tự DoSông Cửu LongDuyên hải Nam Trung BộNgười Hoa (Việt Nam)Trương Vĩnh KýMikami YuaHọ người Việt NamAl Hilal SFCBộ Quốc phòng (Việt Nam)Tháp EiffelMười hai vị thần trên đỉnh OlympusTrung QuốcTưởng Giới ThạchMã MorseTwitterFC BarcelonaĐồng bằng sông Cửu LongNgười Do TháiQuan hệ tình dụcĐổng QuânLê Quốc HùngNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiChùa HươngHồng BàngPhổ NghiTrần Thanh MẫnCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Xã hộiNguyễn TuânPhương Anh ĐàoChiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Chelsea F.C.Sơn Tùng M-TPÔ nhiễm không khíMonacoVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngĐường Trường SơnNeymarTân CươngJason StathamNhà ChuChiến tranh Pháp – Đại NamĐại học Quốc gia Hà NộiThánh GióngQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamVương Đình HuệTranh chấp chủ quyền Biển ĐôngLương CườngMĐền HùngCục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoFC Bayern MünchenTrần Thị LýNguyễn DuTrưng TrắcNgười KhmerTập đoàn K8Trà VinhTự ĐứcAnimeGia đình là số một (phần 2)Jeff BezosLễ hội Chol Chnam ThmayHán Vũ ĐếHuế🡆 More