Kết quả tìm kiếm Quyền bỏ phiếu Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quyền+bỏ+phiếu+Quỹ+Tiền+Tệ+Quốc+Tế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (tiếng Anh: International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo… |
một quốc gia hay nền kinh tế. Vì định nghĩa như vậy, tiền tệ còn được gọi là "tiền lưu thông". Tiền tệ có thể mang hình thức tiền giấy hoặc tiền kim loại… |
nhằm vào George Soros và Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Các phong trào Hồi giáo và ly khai phát triển mạnh ở Indonesia khi chính quyền trung ương của nước này suy… |
về được toàn bộ tiền bán số cổ phiếu đó, nó nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cổ phiếu được phép phát hành. Cổ phiếu quỹ: là cổ phiếu đã được giao dịch… |
Thị trường ngoại hối (đổi hướng từ Thị trường ngoại tệ) giá niêm yết một loại tiền tệ cụ thể thường là của giá thị trường London. Ví dụ, khi Quỹ Tiền tệ Quốc tế tính toán giá trị quyền rút vốn đặc biệt của nó… |
giấy bạc Việt Nam (tiền tài chính) trong toàn quốc; Đấu tranh trên mặt trận tiền tệ, thu hẹp và loại bỏ dần phạm vi lưu hành của tiền Ngân hàng Đông dương… |
Chứng khoán (đề mục Trái phiếu) là tài sản, bao gồm các loại như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; chứng… |
các chứng khoán nợ ngắn hạn như kho bạc Hoa Kỹ và thương phiếu. Các quỹ thị trường tiền tệ được quản lý với mục tiêu duy trì giá trị tài sản cố định… |
Nghiệp vụ thị trường mở (thể loại Kinh tế học tiền tệ) của họ với nguồn cung tiền vô hạn. Lưu ý: Các quốc gia có đồng tiền thả nổi tự do không được gắn với bất kỳ hàng hóa hoặc tiền tệ nào khác có khả năng… |
Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ) (thể loại Sơ khai kinh tế học và tài chính) dự trữ liên bang cũng bán quyền mua trái phiếu chính phủ ở mức lãi suất cao. Việc bán quyền mua này giảm nguồn cung tiền tệ bởi các nhà giao dịch ưu tiên… |
nhà kinh tế học tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và một thành viên cấp cao tại Viện Kinh tế Quốc tế Peterson, quy mô của nền kinh tế Trung Quốc theo sức… |
Tổng sản phẩm nội địa (đổi hướng từ GDP thực tế) kinh tế của một vùng lãnh thổ nào đó. Theo phương pháp chi tiêu, tổng sản phẩm quốc nội của một quốc gia là tổng số tiền mà các hộ gia đình trong quốc gia… |
Tín dụng (thể loại Tài chính tiền tệ) kinh tế của một quốc gia với các chủ thể kinh tế của các quốc gia khác và các tổ chức quốc tế; Đối tượng tín dụng quốc tế là hàng hóa hoặc tiền tệ; Chủ… |
Thời bao cấp (đổi hướng từ Kinh tế bao cấp) phần lớn thương nghiệp tư nhân bị loại bỏ, hàng hóa được phân phối theo tem phiếu do Nhà nước nắm toàn quyền điều hành, hạn chế việc người dân tự do… |
Chính phủ Việt Nam (đổi hướng từ Chính quyền Việt Nam) hành công trái, trái phiếu Chính phủ. - Chính sách tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Phát triển các loại hình doanh nghiệp. - Kinh tế tập thể, hợp tác xã… |
Đồng là tiền tệ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lưu dụng từ năm 1946 đến ngày 2 tháng 5 năm 1978. Tháng 8 năm 1945, Việt Minh giành chính quyền ở Hà Nội… |
Hoa Kỳ (đổi hướng từ Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ) hiệu quốc gia, hạng nhì trong báo cáo cạnh tranh toàn cầu, hạng 17 về chỉ số tự do kinh tế, hạng nhất về ngân sách quốc phòng. Đô la Mỹ là loại tiền tệ được… |
ISO 4217 (thể loại Tiền tệ) tiêu chuẩn quốc tế gồm những mã ba ký tự (còn được gọi là mã tiền tệ) để định nghĩa cho tên của tiền tệ do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành… |
Bản vị vàng (thể loại Kinh tế học tiền tệ) chế độ tiền tệ mà phương tiện tính toán kinh tế tiêu chuẩn được ấn định bằng hàm lượng vàng. Dưới chế độ bản vị vàng, tổ chức phát hành tiền mặt (ở dạng… |
UNESCO) Ngân hàng Thế giới (World Bank ‒ WB) Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund ‒ IMF) Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization ‒ WHO)… |