Kết quả tìm kiếm Phân thứ bộ Cua Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+thứ+bộ+Cua", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Phân thứ bộ Cua hay cua thực sự (danh pháp khoa học: Brachyura) là nhóm chứa các loài động vật giáp xác, thân rộng hơn bề dài, mai mềm, mười chân có khớp… |
Tôm (thể loại Bộ Mười chân) động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các loài cua, cáy và có thể là một phần của cận bộ Anomura bao gồm các loài… |
Phân thứ bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea) (từ tiếng La tinh cetus, cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi,… |
Cua đước hay còn gọi là cua rừng ngập mặn (tiếng Anh: Mangrove crab) là thuật ngữ chỉ về những loài cua sống trong rừng ngập mặn, và có thể thuộc nhiều… |
Cua đồng hay còn gọi là điền giải (danh pháp khoa học: Somanniathelphusa sinensis) là một loài trong họ Cua đồng thuộc nhóm Cua nước ngọt và phân bố nhiều… |
Cua nhện Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Macrocheira kaempferi) hay còn gọi là Cua nhện khổng lồ, cua nhện là một loài cua biển trong phân thứ bộ Cua sống… |
hang đào. Thức ăn chủ yếu của cua đá là động vật. So với loài cua đỏ đảo Christmas Gecarcoidea natalis, cua đá có vùng phân bố rất rộng trong vùng Ấn Độ… |
Cua sỏi (danh pháp sinh học: Leucosia anatum) là một loài cua sống ở biển thuộc họ Leucosiidae. Loài này phân bố từ Ấn Độ Dương sang tây Thái Bình Dương… |
Họ Cua đồng (tên khoa học: Gecarcinucidae) là một họ cua nước ngọt trong Phân thứ bộ Cua. Một họ cua trước đây là Parathelphusidae đã được giáng xuống… |
Gubernatoriana triangulus (thể loại Sơ khai Phân thứ bộ Cua) Gubernatoriana triangulus là một loài cua nước ngọt thuộc họ Cua đồng. Đây là loài cua đặc hữu ở vùng Ghat Tây, Ấn Độ. ^ Pati, Sammer; Sharma, R.M. (3… |
1.300 loài cua nước ngọt, phân phối khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới được chia thành 08 họ. Trong số 08 họ, hầu hết các loài cua nước ngọt thường… |
Parathelphusinae (thể loại Họ Cua đồng) một phân họ trong phân thứ bộ Cua (Brachyura). Trước đây chúng được xếp là một họ, Parathelphusidae, nhưng hiện tại đã được chuyển thành một phân họ thuộc… |
năm, phân bố ở những khu vực có khí hậu nhiệt đới. Rau khi ăn sống hơi chua giòn ngon, có giá trị về dinh dưỡng. Trong tiếng Việt, rau càng cua được biết… |
đất" cũng không thể phân biệt giữa cua "bán mặt đất" và cua "thủy sản". Đây vẫn là những con cua thật sự, mặc dù ngay cả khi hầu hết cua đất thích nghi với… |
đại học và được phân công về Phòng Nông nghiệp huyện Mỹ Xuyên làm về cây bắp. Tuy nhiên, sau một thời gian gắn bó với đồng ruộng, Cua chuyển sang làm… |
Raninoidea (thể loại Phân thứ bộ Cua) Raninoida là một nhánh của phân thứ bộ Cua, chứa một siêu họ duy nhất là Raninoidea. Nhóm cua này không giống như các nhóm khác, với bụng không được xếp… |
Leucosiidae (đổi hướng từ Họ Cua đá) Họ Cua đá (Danh pháp khoa học: Leucosiidae) hay còn gọi đơn giản là cua đá là một họ cua. Cryptocneminae Stimpson, 1907 Cryptocnemus Stimpson, 1858 Leucisca… |
Calappa (đổi hướng từ Cua cúm núm) Cúm núm (còn gọi là cua khúm núm, cúm hay núm biển, danh pháp khoa học: Calappa) là một chi cua biển trong họ Calappidae. Chúng thường sống ở vùng biển… |
Inachidae (thể loại Sơ khai Bộ Mười chân) Inachidae là một họ cua thuộc Phân thứ bộ Cua. Họ này có 39 chi.: Achaeopsis Stimpson, 1857 Achaeus Leach, 1815 Anisonotus A. Milne-Edwards, 1879 Anomalothir… |
bao gồm cua ẩn sĩ và những loài khác như cua alaska, tôm ngồi xổm. Mặc dù tên của nhiều loài dị thường bao gồm từ cua, nhưng tất cả những con cua thực sự… |