Kết quả tìm kiếm Phân ngành Ngành Thích Ty Bào Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+ngành+Ngành+Thích+Ty+Bào", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ngành Dương xỉ (danh pháp khoa học: Polypodiopsida) là một nhóm gồm khoảng 12.000 loài thực vật có mạch, không có hạt, sinh sản thông qua các bào tử.… |
Ngành Sứa lông châm, còn gọi là ngành Gai chích hay ngành Thích ty bào (danh pháp khoa học: Cnidaria là một ngành gồm 11.000 loài động vật sinh sống trong… |
khoảng 1 triệu loài. Khác với Ngành Giun dẹp và Ngành Thích ty bào, giun tròn có hệ thống tiêu hóa hở hai đầu. Nematode đã thích nghi hầu hết tất cả hệ sinh… |
khi nó bò lên thành một bể cá. Ngành Thích ty bào sinh sống vào khoảng 550 năm. Ngành Sứa lược khoảng 540 triệu năm. Ngành Placozoa khoảng 720 triệu năm… |
Dược (đổi hướng từ Ngành dược) Dược, dược học hay ngành dược (tiếng Anh: Pharmacy) là tên gọi chỉ chung về một ngành nghề y tế trong đó chuyên về bào chế, sản xuất các loại thuốc (dược… |
Sứa lược (đổi hướng từ Ctenophora (ngành động vật)) Sứa lược là một ngành nhỏ (danh pháp khoa học: Ctenophora) cùng với ngành Ngành Thích ty bào (Cnidaria) hợp thành nhóm động vật ruột khoang[cần dẫn nguồn]… |
Sinh học (đề mục Phân ngành) tế bào (đơn bào) hoặc nhiều tế bào (đa bào), và tất cả các tế bào đều sinh ra từ các tế bào trước đó thông qua sự phân bào. Trong các sinh vật đa bào, mỗi… |
Nấm (đề mục Nguồn gốc và phân loại) crassa) được sử dụng để giải thích những nguyên lý của di truyền học. Ngành Basidiomycota (Nấm đảm), sản xuất ra những bào tử đảm chứa trong những thân… |
Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là một bào quan với màng kép và hiện diện ở tất cả sinh vật nhân thực. Tuy vậy, vẫn có một số… |
Bộ Hải quỳ (thể loại Bài dùng bảng phân loại với tính đa dạng) động vật thích ty bào, hải quỳ có quan hệ gần gũi với san hô, sứa và Ceriantharia và thủy tức. Hải quỳ, bộ Actiniaria, được phân loại trong ngành Cnidaria… |
Sứa (thể loại Ẩm thực Ngành Thích ty bào) ngữ Nam bộ) là những sinh vật biển không xương sống độc nhất của ngành Thích ty bào (Cnidaria). Chúng là những loài sứa thực sự. Lớp này có thể bao gồm… |
Vi sinh vật học (đề mục Phân ngành) (-logía) 'nghiên cứu về') là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa bào hoặc vô bào. Vi sinh vật học có nhiều phân ngành bao gồm virus… |
Lục lạp (đổi hướng từ Quá trình phân đôi lục lạp) loài vi khuẩn lam có khả năng quang hợp thường trú lâu dài trong tế bào. Ty thể là bào quan cũng có nguồn gốc tương tự lục lạp, chỉ khác đó là vi khuẩn hiếu… |
Giải phẫu học (đề mục Các ngành của giải phẫu) tế bào dạng kim (pinacoderm, biểu bì bọt biển), lớp biểu bì gelatin của ngành Thích ty bào (polyp, hải quỳ, sứa) và lớp biểu bì collagen của ngành Giun… |
Thực vật học (đề mục Di truyền phân tử) vật trên cạn ngoại trừ ngành rêu tản và tổng hợp từ carotenoid trong lục lạp và các lạp thể khác. Nó ức chế phân bào, kích thích hạt trưởng thành, tình… |
Sinh vật (thể loại Trang thẻ đơn vị phân loại không có ID đơn vị phân loại tại Wikidata) hiện của sự sống. Các sinh vật được phân loại theo đơn vị phân loại thành các nhóm xác định như sinh vật đa bào (multicellular organism), động vật, thực… |
Tế bào gốc là các tế bào sinh học có khả năng biệt hoá thành các tế bào khác, từ đó phân bào để tạo ra nhiều tế bào gốc hơn. Chúng được tìm thấy trong… |
Công nghệ sinh học (đổi hướng từ Ngành Công nghệ sinh học) sinh vật, tế bào, các bộ phận của chúng và các chất tương tự phân tử cho các sản phẩm và dịch vụ. Công nghệ sinh học dựa trên các ngành khoa học sinh… |
bào (tiếng Anh: cell biology, cellular biology hay cytology) là một phân ngành sinh học chuyên nghiên cứu cấu trúc, chức năng và hoạt động của tế bào… |
nhiên, mặc dù giải thích các cơ chế sinh lý học hoạt động trong các quá trình bệnh lý, sinh lý bệnh học lại có thể được coi là một ngành khoa học cơ bản… |