Kết quả tìm kiếm Phân lớp Cá mang tấm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+lớp+Cá+mang+tấm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Phân lớp Cá mang tấm (danh pháp khoa học: Elasmobranchii) là một phân lớp của cá sụn (Chondrichthyes) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối… |
chất xương. Nhóm cá này được chia thành 2 phân lớp: Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) và Holocephali (cá toàn đầu, đôi khi gọi là cá mập ma, và đôi khi… |
Cá mập là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên sau mắt… |
Cá nhám voi hay cá mập voi (danh pháp hai phần: Rhincodon typus) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá… |
(Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá sụn. Đặc điểm dễ nhận biết của các loài cá này là cấu trúc sụn đặc biệt ở đầu dẹt… |
những hạt cơm của Tấm ném xuống. Người và cá ngày một quen nhau, và bống ngày một lớn lên trông thấy. Thấy Tấm sau mỗi bữa ăn thường mang cơm ra giếng, mụ… |
thuộc Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) sống ở biển cũng sử dụng mang để bài tiết chất điện giải. Diện tích bề mặt quá lớn của mang khiến cá gặp nhiều… |
có sử dụng biện pháp thích nghi thẩm thấu là Phân lớp Cá mang tấm, bao gồm các loài cá sụn như cá mập, cá đuối. Thể dịch của chúng đẳng trương với môi… |
Phân thứ ngành Cá không hàm (danh pháp khoa học: Agnatha) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một phân thứ ngành hay siêu lớp cận ngành gồm… |
Cá nhám búa vây đen hay cá mập đầu búa vỏ sò, tên khoa học Sphyrna lewini, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae. Nó chủ yếu sống ở vùng nước ven biển… |
Nhóm cá rô phi ăn vật bậc cao, đẻ ở đáy, có lược mang thưa (tiêu biểu là rô phi ăn cỏ Tilapia rendalli) vẫn được gọi là giống Talapia. Nhóm cá rô phi… |
bò rừng bizon, nai sừng tấm châu Âu là loài động vật trên cạn lớn thứ hai ở cả Bắc Mỹ và châu Âu. Vòng đời trung bình của một cá thể từ 15–25 năm. Chi này… |
Động vật bò sát (đổi hướng từ Lớp Bò sát) thuộc Lớp Bò sát (Reptilia). Ngày nay, chúng còn lại các đại diện của 4 bộ còn sinh tồn là: Crocodilia: gồm các loài cá sấu thực sự, cá sấu mõm ngắn, cá sấu… |
chia thành hai phân bộ là Mysticeti (cá voi tấm sừng) và Odontoceti (cá voi có răng, bao gồm trong đó cả các loài cá heo). Các loài cá voi đã tiến hóa… |
Cá voi sát thủ, còn gọi là cá heo đen lớn hay cá hổ kình (danh pháp hai phần: Orcinus orca) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng là… |
Hà (thể loại Lớp Chân hàm) động vật chân khớp đặc biệt (do chân đã tiêu biến) thuộc cận lớp Cirripedia trong phân ngành Giáp xác, và do đó có họ hàng với cua và tôm hùm. Hà chỉ… |
thay vì trứng. Cá mẹ đẻ mỗi lứa 6-25 con non; tuỳ theo vùng, thời điểm trở dạ xảy ra từ tháng 2-6 sau khi mang thai 8–11 tháng. Loài cá nhám vô hại này… |
Cá voi minke (/ˈmɪnki/) là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke… |
Trai sông (thể loại Lớp Chân rìu) đôi tấm mang, 2 đôi tấm miệng, chân, thân). Đầu tiêu giảm. Dinh dưỡng nhờ 2 đôi tấm miệng luôn luôn động. Nước theo ống hút vào cơ thể trai mang theo… |
gồm cá mập nhỏ, cá đuối skate, cá chình, cá trích, cá trứng, cá hồi chấm Bắc Cực, cá tuyết, sculpin, anarhichas và cá bơn. Nó cũng săn hải cẩu. Cá mập… |