Kết quả tìm kiếm Phân loại Lớp Chân Bụng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Phân+loại+Lớp+Chân+Bụng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lớp Chân bụng (danh pháp khao học: Gastropoda) là một lớp động vật thuộc ngành Thân mềm. Lớp chân bụng bao gồm tất cả các loại ốc với mọi kích cỡ từ nhỏ… |
phân loại khác nhau và các đơn vị phân loại (không phân hạng), với tất cả các bậc phân loại khác như: liên lớp, lớp, phân lớp, phân thứ lớp, tiểu lớp… |
ngọt có nắp, là động vật chân bụng sống dưới nước động vật thân mềm thuộc họ Amnicolidae, theo hệ thống phân loại lớp Chân bụng (Bouchet & Rocroi, 2005)… |
là động vật thân mềm chân bụng thuộc phân lớp mang trước sống dưới nước trong họ Amnicolidae theo hệ thống phân loại lớp Chân bụng (Bouchet & Rocroi, 2005)… |
are aquatic prosobranch động vật chân bụng động vật thân mềm trong họ Amnicolidae theo hệ thống phân loại lớp Chân bụng (Bouchet & Rocroi, 2005). Amnicola… |
Cuốn chiếu (đổi hướng từ Lớp Chân kép) chân khớp thuộc lớp Chân kép (tên khoa học Diplopoda), phân ngành Nhiều chân. Nó được gọi là lớp Chân kép vì các loài cuốn chiếu đều có hai cặp chân trong… |
Bọ cạp (thể loại Động vật chân đốt có độc) trước) và phần bụng (vùng thân sau). Phần bụng bao gồm phần bụng dưới và đuôi. Phần đầu ngực/Đốt thân trước: bao gồm lớp giáp, mắt, chân kìm (một phần… |
Chim (đổi hướng từ Phân lớp Chim hiện đại) thống phân loại vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay. Trong hệ thống phân loại Linnaeus, các loài chim được phân vào lớp Aves. Việc phân loại dựa trên… |
Phân loại Động vật chân bụng dựa theo Philippe Bouchet và Jean-Pierre Rocroi hiện là bảng phân loại được cập nhật mới nhất trong hệ thống phân loại của… |
Ốc (thể loại Lớp Chân bụng) Ốc là tên chung để chỉ hầu hết các loài động vật thân mềm trong lớp Chân bụng. Tên khoa học chung: gastropoda. Xuất hiện từ đầu cổ Nguyên Sinh, cho tới… |
Ngành (sinh học) (thể loại Thể loại phân loại) Trong phép phân loại sinh học, một ngành (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα phyla) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới và trên lớp. Từ ngành trong… |
chỉ một nhóm các loài động vật không xương sống biển trong phân lớp Ammonoidea thuộc lớp chân đầu. Các loài động vật thân mềm này có mối quan hệ gần gũi… |
Hà (thể loại Lớp Chân hàm) Hà hay hà biển là một loại động vật chân khớp đặc biệt (do chân đã tiêu biến) thuộc cận lớp Cirripedia trong phân ngành Giáp xác, và do đó có họ hàng… |
Viviparidae (thể loại Bài dùng bảng phân loại với tính đa dạng) này được đặt trong nhóm không chính thức Architaenioglossa theo phân loại lớp Chân bụng của Bouchet & Rocroi, 2005. Họ này sống ở vùng nhiệt đới-cận nhiệt… |
Động vật thân mềm (thể loại Bài dùng bảng phân loại với tính đa dạng) thể nặng khoảng hơn một tấn. Động vật chân bụng (ốc sên và ốc) là nhóm có số loài nhiều nhất đã được phân loại, chiếm khoảng 80% trong tổng số loài động… |
thống phân loại gãy xương hở thông dụng nhất là do Ramon Gustilo và Anderson đề xướng, sau đó được mở rộng bởi Gustilo, Mendoza, và Williams. Phân loại Gustilo… |
Voọc Chà vá chân đỏ hay còn gọi là Voọc Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới (để phân biệt với loài khỉ tân thế giới), và là loài… |
Tôm (thể loại Bộ Mười chân) từ chỉ phần lớn các loài động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các loài cua, cáy và có thể là một phần của cận… |
Nhện (thể loại Động vật chân đốt có độc) xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp hình nhện. Cơ thể của chúng chỉ có hai phần: phần đầu ngực và phần bụng, chúng có tám chân, đôi kìm có tuyến độc… |
vàng (danh pháp khoa học: Pomacea canaliculata), là loại ốc thuộc họ Ampullariidae, lớp Chân bụng (Gastropoda), ngành Thân mềm (Mollusca), có nguồn gốc… |