Kết quả tìm kiếm Nước đang phát triển Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nước+đang+phát+triển", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nước đang phát triển là một quốc gia có bình quân mức sống còn khiêm tốn, có nền tảng công nghiệp chưa được phát triển hoàn toàn và có chỉ số phát triển… |
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển… |
Nước phát triển, nước tiên tiến hay nước công nghiệp là các quốc gia và vùng lãnh thổ có trình độ phát triển vượt trội so với phần còn lại của thế giới… |
Các nước kém phát triển nhất là những quốc gia chậm phát triển nhất (xét cả về mặt kinh tế lẫn xã hội) trong số các quốc gia đang phát triển theo đánh… |
liệu thô, còn các nước phát triển cung cấp hàng hóa chế tạo. Vì vậy, các nước đang phát triển muốn phát triển nền công nghiệp trong nước phải dựa vào nhu… |
tức thở. Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được xử lý ở các nước đang phát triển. Ước tính có khoảng… |
nước đang phát triển đến các nước phát triển. Hiện tượng này góp phần gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển… |
trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Các mục tiêu quan trọng nhất là: Đến năm 2025: Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp… |
Đô thị hóa (thể loại Phát triển) cao (trên 87%) hơn nhiều so với các nước đang phát triển (như Việt Nam) (khoảng ~35%). Đô thị các nước phát triển phần lớn đã ổn định nên tốc độ đô thị… |
nước đang phát triển nằm sâu trong lục địa và các quốc đảo nhỏ đang phát triển Giải quyết một cách toàn diện các vấn đề nợ nần của các nước đang phát… |
Chảy máu chất xám (thể loại Công nhân nước ngoài) lượng lớn ở những nước đang phát triển nhưng tại những nước phát triển cũng diễn ra hiện tượng này, gây thiệt hại đến quá trình phát triển kinh tế. Chính… |
gián tiếp tác động lớn đến đời sống của hơn 500 triệu người ở các nước đang phát triển phụ thuộc vào nghề cá và nuôi trồng thủy sản. Theo tổ chức FAO thì… |
trên các nước đang phát triển nhưng xếp sau các nước phát triển. Đây là các quốc gia chưa đạt được trình độ tiến bộ kinh tế xã hội cao như các nước thuộc… |
Các lý thuyết về sự nghèo đói (thể loại Kinh tế học phát triển) thiếu quỹ của chính phủ. Một số lý thuyết về sự nghèo đói ở các nước đang phát triển tập trung vào các đặc điểm văn hóa như một yếu tố làm chậm sự tăng… |
Ngân hàng Thế giới (thể loại Nhóm Phát triển Liên Hợp Quốc) Trong những năm 1970, tổ chức tập trung vào các khoản vay cho các nước đang phát triển trên thế giới, rồi chuyển hướng khỏi sứ mệnh đó vào những năm 1980… |
chuyển từ nước phát triển sang nước đang phát triển. Mô hình này được phát triển vào năm 1960 và được Hoa Kỳ cũng như các nước phát triển khác chấp nhận… |
là: Các nước kém phát triển nhất (least developed countries, LDC) Nước kém phát triển (less developed countries, LDC), hoặc nước đang phát triển LDC hay… |
nước đang phát triển và các quốc gia từng là mẫu quốc, chẳng hạn như Vương quốc Anh, nơi khởi nguồn của môn học này. Sinh viên ngành nghiên cứu phát triển… |
kinh tế công nghiệp phát triển, số còn lại là các nước đang phát triển, trong đó, Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước đang phát triển có diện tích và dân số… |
các nhà bình luận để chỉ trích việc các nước phát triển can thiệp vào tình hình nội bộ các nước đang phát triển. Khuôn khổ lý thuyết của Chủ nghĩa thực… |