Kết quả tìm kiếm Năng lượng âm thanh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Năng+lượng+âm+thanh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lý, năng lượng là đại lượng vật lý mà phải được chuyển đến một đối tượng để thực hiện một công trên, hoặc để làm nóng, các đối tượng. Năng lượng là thứ… |
Vận tốc âm thanh là vận tốc lan truyền sóng âm thanh trong một môi trường truyền âm (xét trong hệ quy chiếu mà môi trường truyền âm đứng yên). Vận tốc… |
Cường độ âm thanh là lượng năng lượng được sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm. Đơn vị… |
chẳng hạn như động năng và thế năng của các mảnh vỡ, cũng như nhiệt và âm thanh, người ta sẽ nhận được chính xác sự giảm năng lượng hóa học trong quá trình… |
vị tần số là Hertz. Tần số âm được xem là đại lượng quan trọng nhất của âm thanh. Cường độ âm (I) là năng lượng được sóng âm truyền qua mỗi đơn vị diện… |
lực học thành năng lượng âm thanh. Năng lượng khí động học ám chỉ đến dòng không khí thông qua đường âm thanh (vocal tract). Dạng thế năng của nó là áp… |
ba phần: Tai ngoài, là các kênh năng lượng âm thanh. Tai giữa, trong đó chuyển đổi năng lượng âm thanh thành năng lượng cơ học, truyền - và khuếch đại… |
tương đương khối lượng–năng lượng là mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng trong hệ quy chiếu nghỉ của một hệ, trong đó, hai đại lượng chỉ khác nhau… |
Năng lượng tái tạo hay năng lượng tái sinh là năng lượng từ những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của con người là vô hạn như năng lượng mặt trời, gió… |
âm hay "động cơ phát âm" là một thiết bị được Thomas Edison phát minh vào năm 1878 để đo lực cơ học của âm thanh. Nó chuyển đổi năng lượng âm thanh thành… |
Decibel (thể loại Âm thanh điện tử) chiếu giữa 2 đại lượng tỉ lệ theo công suất (năng lượng âm thanh, công suất điện/điện tử, cường độ âm thanh, ..v.v), hoặc giữa 2 đại lượng có bình phương… |
Năng lượng thủy triều hay Điện thủy triều là một dạng của thủy năng có thể chuyển đổi năng lượng thu được từ thủy triều thành các dạng năng lượng hữu… |
số âm thanh (AF) hoặc tần số nghe được được đặc trưng là rung động tuần hoàn có tần số nghe được với người thường. Đơn vị SI của tần số âm thanh… |
sấm sét là âm thanh gây ra bởi tia sét và là một hiện tượng thiên nhiên. Tùy thuộc vào khoảng cách và bản chất của những tia chớp, âm thanh sấm nghe được… |
Phơi nhiễm âm thanh là tích phân theo thời gian của áp suất âm thanh bình phương. Đơn vị SI của phơi nhiễm âm thanh là pascal bình phương nhân giây (Pa2·s)… |
Thính giác (thể loại Âm thanh) là khả năng tiếp thu âm thanh bằng cách phát hiện các dao động qua một cơ quan ví dụ như tai. "Khiếm thính" hay "điếc" là khi không có khả năng nghe. Ở… |
Áp suất âm hay áp suất âm thanh là chênh lệch áp suất cục bộ so với áp suất khí quyển trung bình gây ra bởi một sóng âm. Áp suất âm trong không khí có… |
nhận năng lượng âm thanh. Sau khi âm thanh được nội dịch thu nhận, bên trong tai trong thỏ còn có hoạt động ở hai phần: ốc tai sử dụng sóng âm truyền… |
áp lực cân bằng giữa tai giữa và cổ họng. Chức năng chính của tai giữa là chuyển năng lượng âm thanh hiệu quả từ sóng nén trong không khí sang sóng màng… |
Máy trợ thính (thể loại Bài dịch có chất lượng kém) thu thập năng lượng âm thanh và đưa nó vào kênh tai. Các thiết bị hiện đại là các hệ thống điện tử hoá bằng máy tính làm thay đổi âm thanh môi trường… |