Kết quả tìm kiếm Người Kinh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Kinh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Người Kinh, hay Kinh tộc (Tiếng Trung: 京族, pinyin: jīngzú, Hán-Việt: Kinh tộc) là một trong số 56 dân tộc được công nhận tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.… |
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc. Đây là dân tộc chính,… |
kỳ có sử như H'Mông, Sán Dìu... Đối với nhiều dân tộc, đặc biệt là người Việt/Kinh, thì còn ở mức giả thuyết. Các giả thuyết nguồn gốc các dân tộc tại… |
Người Kinh Tam Đảo (chữ Nôm: 𠊛京三島) hay Kinh tộc Tam đảo (chữ Hán phồn thể: 京族三島, pinyin: Jīngzú Sàndăo) là tên gọi đặc trưng được dùng để chỉ cộng đồng… |
11%. Người Mường có quan hệ rất gần với người Kinh, có cùng nguồn gốc với người Kinh. Các nhà dân tộc học ngôn ngữ đưa ra thuyết cho rằng người Mường… |
phố Đà Lạt. Do có điều kiện tiếp xúc, giao lưu lâu dài với người Kinh, nên đời sống kinh tế nhóm này có những tiến bộ nhất định so với các nhóm Cơ Ho… |
tộc khác nhau; trong đó có người Kinh đến từ các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Trong những năm 1841–1850, người Pháp trên hành trình lên cao… |
Họ người Việt Nam gồm các họ của người dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số khác sống trên lãnh thổ đất nước Việt Nam. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam… |
dụng mãi cho đến năm 1975. Thời Pháp thuộc, người Kinh bị hạn chế lên vùng Cao nguyên nên các bộ tộc người Jrai và Êđê sinh hoạt trong xã hội truyền thống… |
gốc từ Trung Quốc (gọi chung là người Trung Quốc) đã qua lại để làm ăn, sinh sống, và hòa nhập với người Việt (người Kinh) bản địa ở Việt Nam vốn từ lâu… |
sử, bởi tất cả người Kinh ở miền Nam Việt Nam (trừ người dân tộc thiểu số như người Khmer, người Hoa) vốn đều có tổ tiên là người Kinh ở miền Bắc Việt… |
nói bởi người Kinh ở Trung Quốc, chủ yếu nằm ở Quảng Tây (đặc biệt là tại Đông Hưng, Phòng Thành Cảng - nơi có người Kinh Tam Đảo). Vì người Kinh Trung… |
Trung Hoa cổ đại. Khái niệm kinh trong Đông y. Người Kinh: dân tộc chính của nước Việt Nam. Họ Kinh: họ người Á Đông. Kinh nguyệt: hiện tượng thời kỳ có… |
Các dân tộc tại Việt Nam (đề mục Người Pa Kô) dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc thiểu số đông dân nhất: Tày, Thái (Chữ Thái Đen: ꪼꪕ), Mường, Khmer, Hoa, Nùng, H'Mông, Dao, Người Jrai (Gia… |
khoảng đầu Công Nguyên". Tên người Việt Nam (chủ yếu là người Kinh và các dân tộc có cấu trúc tên tương đương như người Mường) được đặt theo thứ tự "họ… |
không nhiều nhưng đều có những bước cơ bản tương đối giống nhau ở các người Kinh cũng như các dân tộc thiểu số khác. Trong tang lễ ngày nay lại có những… |
dân cư. "Bản" tương đương với làng hay thôn của người Kinh, với buôn (plei) ở Tây Nguyên, sóc ở vùng người Khmer, và thường được dịch sang tiếng Anh là hamlet… |
Thái Nguyên (đề mục Kinh tế) miền núi phía bắc khác, tỉnh Thái Nguyên có đa số dân cư là người Kinh (73,1%), tỉ lệ người Kinh chiếm cao hơn tại các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ… |
Người Tày, với các nhóm địa phương là Pa dí, Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, là một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam, là dân tộc lớn thứ hai sau người Kinh… |
công nhận, chiếm nhiều nhất là người Kinh với 53,77%. Vùng trung tâm tỉnh Gia Lai như thành phố Pleiku là nơi người Kinh tập trung đông nhất (87,5%). Gia… |