Kết quả tìm kiếm Ngũ Hồ Thập Lục Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ngũ+Hồ+Thập+Lục+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thập lục quốc (Tiếng Trung: 十六国; phồn thể: 十六國; pinyin: Shíliù Guó), còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn… |
âm: Hòu Liáng) 386-403) là một tiểu quốc trong Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc. Nó được người họ Lã (Lữ) của bộ lạc… |
Tây Lương (400 – 420) là nhà nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc ở vùng Cam Túc, do Lý Cảo người Hán tạo dựng, định đô trước ở Đôn Hoàng, sau thiên đô… |
Hạ là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Hách Liên Bột Bột (赫连勃勃), thủ lĩnh bộ lạc Thiết Phất của người Hung Nô, chiếm… |
Ngũ đại Thập quốc (Tiếng Trung: 五代十国; phồn thể: 五代十國; pinyin: Wǔdài Shíguó, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường… |
của nhà vua nói chung, cả Quốc vương lẫn Hoàng đế, điều này có thể gây ra một số nhầm lẫn. Giai đoạn Ngũ Hồ thập lục quốc là một giai đoạn đầy loạn lạc… |
Yên (Tiếng Trung: 北燕) là một quốc gia trong thời đại Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Hoa. Đây là một trong số ít các quốc gia do người Hán thành lập… |
hoàng đế (烈皇帝) Thác Bạt Ế Hòe (拓跋翳槐) ?-338 329-335, 337-338 Cao Tổ (高祖) Chiêu Thành hoàng đế (昭成皇帝) Thác Bạt Thập Dực Kiền 320-376 Kiến Quốc (建國) 338-376… |
Tam Hoàng Ngũ Đế (Tiếng Trung: 三皇五帝) là thời kỳ lịch sử đầu tiên của Trung Quốc, gồm các vị quân chủ huyền thoại của Trung Quốc trong thời kỳ từ năm 2852… |
Đông Tấn và bị đại bại ở trận Phì Thủy, cuối cùng sự nghiệp đổ vỡ. Ngũ Hồ thập lục quốc Tiền Tần Phù Kiên Đặng Khương Giai thoại về Vương Mãnh- Người giết… |
Nhà Tấn (thể loại Ngũ Hồ thập lục quốc) Quốc năm 280, nhưng sau đó bị rơi vào một cuộc nội chiến và cuộc xâm lược của Ngũ Hồ. Miền Bắc bị xâm chiếm, cát cứ và bị chia tách thành Ngũ Hồ thập… |
thống. Đông Tấn và Ngũ Hồ thập lục quốc Đông Tấn tự xem mình là triều đại chính thống. Một số nước trong nhóm Ngũ Hồ thập lục quốc như Hán Triệu, Hậu… |
Liêu Ninh (thể loại Tỉnh Trung Quốc) cát cứ trong 54 năm, về sau bị triều Đường bình định. Trong thời Ngũ Đại Thập Quốc, một bộ phận tây bộ Liêu Ninh thuộc quyền cai quản của Lưu Thủ Quang… |
Đại (thể loại Dân tộc cổ đại Trung Quốc) nước chư hầu vào thời Xuân Thu Đại (nước), một quốc gia của Thác Bạt thị Tiên Ti thời Ngũ Hồ thập lục quốc, tiền thân của triều đại Bắc Ngụy thời Nam Bắc… |
tiểu quốc thời Ngũ Hồ thập lục quốc (五胡十六國) ở Trung Quốc Hán Triệu (漢趙) hay Tiền Triệu (前趙) (304-329), do Lưu Uyên (劉淵) thành lập năm 304 với quốc hiệu… |
Tần vương (thể loại Vương tước Trung Quốc) Tần vương (秦王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và chư hầu vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tần – nhà Tần. Các quân chủ nước Tần xưng vương… |
Tam Quốc Tiền Yên: quốc gia do Mộ Dung Hối thiết lập thời Ngũ Hồ thập lục quốc Hậu Yên: quốc gia do Mộ Dung Thùy thiết lập thời Ngũ Hồ thập lục quốc Bắc… |
Tô Huệ (thể loại Nữ giới Ngũ Hồ thập lục quốc) là một tài nữ thời Tiền Tần Phù Kiên, khoảng thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trong văn học Trung Hoa, bà nổi tiếng với tác phẩm… |
Tây Tần (thể loại Cựu quốc gia trong lịch sử Trung Quốc) Tây Tần là một nước thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Khất Phục Quốc Nhân (乞伏國仁), người bộ lạc Tiên Ti ở Lũng Tây tự lập năm 385 (Kiến… |
Bạt-đà (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) đến Trung Quốc vào thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc, vị trụ trì đầu tiên của Thiếu Lâm tự. Theo ghi chép của huyện Đặng Phong, Bạt-đà đến Trung Quốc vào năm… |