Kết quả tìm kiếm Nguồn gốc và phân loại Nấm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nguồn+gốc+và+phân+loại+Nấm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nghiên cứu sử dụng phát sinh loài phân tử củng cố nguồn gốc đơn ngành (monophyletic) của giới Nấm. Hệ thống phân loại nấm thường xuyên thay đổi, đặc biệt… |
Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là một loài nấm trong họ nấm lớn sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm… |
Nấm hương hay còn gọi là nấm đông cô (danh pháp hai phần: Lentinula edodes) là một loại nấm ăn được có nguồn gốc bản địa ở Đông Á. Tiếng Anh và các ngôn… |
nấm men. Mốc là chủng loài nấm lớn và đa dạng về mặt phân loại, khi mà sự phát triển của sợi nấm làm chúng mất đi màu sắc và có dạng xù xì, đặc biệt là… |
chia làm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hóa học (phân vô cơ) và phân vi sinh, với sự khác biệt lớn giữa chúng là về nguồn gốc chứ không phải về thành… |
N-acetylglucosamine. Về mặt phân loại học, vi nấm là một nhóm do con người đặt ra và một nhóm phân loại cận ngành. Điểm khác biệt duy nhất của vi nấm với nấm thông thường… |
Saccharomyces cerevisiae (đổi hướng từ Nấm men bánh mì) rốt, dịch tự phân của nấm men, đường glucose, maltose làm nguồn cacbon và nitơ, vitamin cho nấm men. Giai đoạn sản xuất men mẹ trong phân xưởng giống sạch… |
Nấm linh chi, tên khoa học là Ganoderma lucidum, là một loại nấm lỗ thuộc chi Ganoderma, họ Nấm lim (Ganodermataceae). Nấm linh chi còn có những tên khác… |
thực vật có phôi và tảo, nấm không có cơ chế quang hợp, mà là dạng sinh vật hoại sinh: chúng thu được nguồn thức ăn bằng cách phân hủy và hấp thụ các vật… |
Đôi khi đồ uống này được gọi là trà kombucha để phân biệt với các hình thức nuôi cấy của vi khuẩn và nấm men. Nước trái cây, gia vị, trái cây hoặc hương… |
cơ và chất dinh dưỡng, chẳng hạn như nitơ, được vi khuẩn, nấm và các sinh vật khác trong đất sử dụng. Sau đó, các sinh vật bậc cao ăn các loại nấm và vi… |
Nấm lớn hay nấm thể quả thường để chỉ những loại nấm thuộc ngành Basidiomycota và Agaricomycetes. Nấm thể quả được biết đến với hai dạng: nấm ăn được… |
Bào tử (thể loại Hình thái học nấm) vật giống như nấm, những bào tử thường được phân loại bởi cấu trúc mà ở đó sự giảm phâm và tạo bào tử xảy ra. Vì nấm thường được phân loại theo cấu trúc… |
Măng cụt (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với 20–24 ID đơn vị phân loại) (Clusiaceae). Nó cũng là loại cây nhiệt đới thường xanh cho quả ăn được, có nguồn gốc từ các đảo quốc Đông Nam Á. Nguồn gốc của nó là không chắc chắn… |
Sinh vật tự dưỡng (thể loại Dinh dưỡng và phát triển ở vi sinh vật) các loại nấm, cũng như hầu hết vi khuẩn và động vật nguyên sinh; dựa vào sinh vật tự dưỡng, hay các sinh vật sản xuất sơ cấp, để thu năng lượng và các… |
quá trình phân hủy có giải phóng một số loại khí có mùi hôi thối đặc trưng. Các tác nhân chính tham gia quá trình phân hủy là vi khuẩn và nấm, bên cạnh… |
propanoic) là một acid carboxylic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH. Ở trạng thái tinh khiết và trong điều kiện thông thường, acid… |
Đông trùng hạ thảo (thể loại Nấm châu Á) 1968 (trước đây phân loại trong chi Hepialus Fabricius, 1775). Phần dược tính của thuốc đã được chứng minh là do các chất chiết xuất từ nấm Ophiocordyceps… |
Amoxicillin (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn và phát ban. Amoxicillin cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nấm men và, khi được sử dụng kết hợp với axit clavulanic… |
Dâu tây (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) lá (do nấm Sphaerella fragariae gây ra), cháy lá (do nấm Phomopsis obscurans) và nhiễm nhiều loại nấm mốc. Thân và rễ có thể bị nấm mốc đỏ, nấm verticillium… |