Kết quả tìm kiếm Nguồn gốc Mahabharata Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nguồn+gốc+Mahabharata", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mahabharata (chữ Devanagari: महाभारत - Mahābhārata), từ Hán-Việt là Ma-ha-bà-la-đa là một trong hai tác phẩm sử thi bằng tiếng Phạn vĩ đại nhất của Ấn… |
của sử thi Mahabharata. Ramayana được cho là sáng tác bởi Valmiki và được viết bằng văn vần vào khoảng thế kỷ thứ 3-4 TCN, sau bộ Mahabharata nhưng lại… |
Kshatriya (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) Nagavanshi (gốc rắn), tuyên bố có nguồn gốc từ Nāga. Nagavanshi, là các bộ lạc Naga có nguồn gốc được tìm thấy trong các kinh điển như Mahabharata. Hệ thống… |
Ấn Độ (thể loại Nguồn CS1 tiếng Hindi (hi)) phẩm nổi bật trong nền văn học tiếng Phạn này bao gồm các sử thi như Mahabharata và Ramayana, các tác phẩm kịch của tác gia Kālidāsa như Abhijnanasakuntalam… |
Ramayana, các bộ sử thi khác của Ấn Độ cũng được phổ biến ở Chăm Pa như bộ Mahabharata và thậm chí là truyện ngụ ngôn Ấn Độ qua bộ Bhagavata. Theo ghi chép… |
dạng". Từ này có nghĩa là "màu sắc, màu, thuốc nhuộm hoặc sắc tố" trong Mahabharata. Varna theo ngữ cảnh có nghĩa là "màu sắc, chủng tộc, bộ lạc, loài, loại… |
Vi sinh vật (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) bằng mắt thường. Shanti Parva (cuốn thứ 12 trong chuỗi tác phẩm sử thi Mahabharata của Vyasa) nhắc đến những sinh vật cực nhỏ đến mức không thể nhìn thấy… |
Lịch sử Chăm Pa (đề mục Nguồn) ngày nay). Vua Indravarman tự xưng là hậu duệ của Bhrigu trong sử thi Mahabharata, và quyết đoán rằng chính kinh thành Indrapura đã từng được chính Bhrigu… |
Tiếng Manipur Bishnupriya (đề mục Nguồn gốc) Chitrangada và Arjuna. Một số học giả và nhà văn lịch sử đã ủng hộ nguồn gốc Mahabharata của Manipur Bishnupriya từ quan sát hình thái, các vocable và âm… |
chuyện về thần chủ yếu xuất hiện trong kinh văn hậu Vệ đà như Ramayana, Mahabharata và Puranas. Ramayana mô tả bà là con đầu lòng của Himavat, hiện thân… |
Ấn Độ giáo (đề mục Nguồn gốc và thánh điển) chính bao gồm các kinh Vệ Đà và Upanishads, Puranas, Mahabharata, Ramayana, và Agama. Nguồn gốc thẩm quyền và sự thật vĩnh cửu trong các văn bản của nó… |
tôn giáo chiếm ưu thế ở Campuchia, cũng như là bởi sử thi Ramayana và Mahabharata. Các bằng chứng về ngôn ngữ Khơ me cổ xưa được tìm thấy trên vô số bản… |
Bhava (đề mục Nguồn tham khảo) Áo nghĩa thư Shvetashvatara, Mahabharata và các văn bản Hindu cổ khác. Trong Phật giáo, bhava là một khái niệm có nguồn gốc từ tiếng Phạn có nghĩa là hữu… |
đại. Các vở kịch và thơ của ông chủ yếu dựa trên kinh Veda, Ramayana, Mahabharata và Puranas. Các tác phẩm còn sót lại của ông bao gồm ba vở kịch, hai… |
thoại được thể hiện như một con sư tử nằm với một cái đầu người. Nó có nguồn gốc từ các nhân vật điêu khắc thời Cổ Vương quốc Ai Cập, được người Hy Lạp… |
Văn học (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) hình thành và tái cấu trúc của hai sử thi Ấn Độ có ảnh hưởng nhất là Mahabharata và Ramayana, với sự tái cấu trúc của chúng còn kéo dài đến thế kỷ thứ… |
K. Sengupta (2011). Land of Two Rivers: A History of Bengal from the Mahabharata to Mujib. Penguin Books India. tr. 96–98. ISBN 978-0-14-341678-4. Kim… |
Hổ (thể loại Thẻ đơn vị phân loại với tổ hợp gốc tự động thêm vào) trong khi ở Indonesia và Malaysia họ có phần lành tính hơn. Trong sử thi Mahabharata của Ấn Độ giáo cho rằng những con hổ hung dữ và tàn nhẫn hơn cả sư tử… |
Bố thí (thể loại Nguồn CS1 tiếng Trung (zh)) lợi. Từ thiện Tứ vô lượng : Từ, bi, hỉ, xả Tâm từ ^ “Anusasana Parva”. Mahabharata. Ganguli, Kisari Mohan biên dịch. Calcutta: Bharata Press. 1893. LIX… |
trọng" và "laṃkā" là tên cổ của hòn đảo đã được kiểm chứng trong cuốn Mahabharata và sử thi Ramayana. Những khu định cư của loài người từ thời kỳ đồ đá… |