Kết quả tìm kiếm Nghĩa vụ quân sự Lực Lượng Phòng Vệ Israel Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nghĩa+vụ+quân+sự+Lực+Lượng+Phòng+Vệ+Israel", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản, tên chính thức trong tiếng Nhật là Tự vệ Đội (自衛隊, Jieitai?), là quân đội của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng… |
Nghĩa vụ quân sự hay còn gọi là quân dịch là một nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Ở những nước có quy định việc thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc, công… |
Lực lượng Phòng vệ Israel (tiếng Anh: Israel Defense Forces - IDF; tiếng Hebrew: צְבָא הַהֲגָנָה לְיִשְׂרָאֵל Tzva HaHagana LeYisra'el), hay Quân đội… |
chương trình nghĩa vụ quân sự, Lực lượng Phòng vệ Israel duy trì khoảng 176.500 lính tại ngũ cộng thêm 445.000 lính dự bị (2012). Quân sự Israel dựa chủ yếu… |
gia. Quân đội Pháp là lực lượng bảo vệ an ninh quốc phòng lãnh thổ Pháp, bảo vệ các vùng lãnh thổ có lợi ích của Pháp, góp phần quan trọng duy trì sự ổn… |
kích hoạt và cho phép Mỹ nắm quyền chỉ huy các lực lượng Hàn Quốc với một tướng bốn sao. Nghĩa vụ quân sự bắt buộc ở Hàn Quốc bắt đầu được áp dụng kể từ… |
Nga (GRU) và lực lượng phòng vệ dân sự trực thuộc Bộ Tình trạng Khẩn cấp Nga (EMERCOM) đều thuộc các cơ quan thi hành nghĩa vụ quân sự của Nga. Tất cả… |
tác quốc phòng của Phần Lan. Lực lượng bao gồm Lục quân, Hải quân và Không quân và Biên phòng khi có chiến sự, xung đột xảy ra. Nghĩa vụ quân sự là quy… |
hải quân, lục quân, không quân và thủy quân lục chiến. Lực lượng vũ trang Vương thất Anh là lực lượng quân sự mạnh nhất ở châu Âu và xếp thứ 5 trên thế… |
Tatmadaw (đổi hướng từ Lực lượng Vũ trang Myanmar) Lực lượng Vũ trang Myanmar hay Quân đội Myanmar, còn được gọi là Tatmadaw trong tiếng Myanmar (tiếng Miến Điện: တပ်မတော်) là lực lượng quân sự của Myanmar… |
Nhà nước Việt Nam về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực… |
Quân đội nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) là lực lượng quân sự quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là lực lượng nòng cốt của Lực lượng Vũ… |
Quân đội Thái Lan, danh xưng chính thức là Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Thái Lan (chữ Thái: กองทัพไทย, Kongthap Thai), là lực lượng quân sự chính thức… |
hành chính, quân sự, hậu cần. Nhiệm vụ của Ban Nghiên cứu Thủy quân là nghiên cứu phương án xây dựng và chiến đấu của lực lượng thủy quân, phù hợp với… |
cuộc chạy đua bảo vệ chỗ làm việc. Lực lượng lao động dự bị là người thất nghiệp và không có việc làm. Nó đồng nghĩa với "đội quân dự trữ công nghiệp"… |
coi hành vi bạo lực nhằm vào dân thường cũng như lực lượng quân sự Israel của các nhóm chiến binh Palestine là biểu hiện của chủ nghĩa khủng bố. Động cơ… |
đang phục vụ chính thức trong Quân đội và Vệ binh Cách mạng Hồi giáo của Iran. Cả hai lực lượng này đều đặt dưới sự chỉ huy của Bộ Quốc phòng và Vũ trang… |
là lực lượng đặc biệt tinh nhuệ của Quân đội Mỹ, dưới sự điều hành của Bộ Tư lệnh Chiến dịch Đặc biệt Liên quân (JSOC). Nơi được giao các nhiệm vụ đặc… |
Liên Xô (đổi hướng từ Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết) đặc biệt là các quan chức, sĩ quan quân đội, cảnh sát, các lực lượng tư sản, địa chủ và dân tộc chủ nghĩa từng phục vụ cho chính quyền cũ. Sau Chiến tranh… |
trưng bởi sự sử dụng nhiều loại vũ khí và những chiến thuật mưu mô, Israel cuối cùng đã đẩy lùi các lực lượng thù địch, và sau đó tiến quân chiếm một… |