Kết quả tìm kiếm Nam Tề Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nam+Tề", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nam Tề (tiếng Trung: 南齊朝; Hán-Việt: Nam Tề triều; pinyin: Nán Qí cháo) (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479)… |
Nam Tề Cao Đế (Tiếng Trung: 南齊高帝; 427–482), tên húy là Tiêu Đạo Thành (Tiếng Trung: 萧道成; phồn thể: 蕭道成; pinyin: Xiāo Dàochéng), tên tự Thiệu Bá (紹伯), tiểu húy… |
Nam Tề Vũ Đế (Tiếng Trung: 南齊武帝; 440–493), tên húy là Tiêu Trách (Tiếng Trung: 萧赜; phồn thể: 蕭賾; pinyin: Xiāo Zé), tên tự Tuyên Viễn (宣遠), biệt danh Long Nhi… |
Tân Đường thư... đều có ghi chép về đất nước Phù Nam. Trích một vài đoạn: Nam Tề thư Người Phù Nam thường buôn vàng bạc, tơ lụa. Con cái nhà quý tộc… |
thành công. Mặt khác, Tào Ngụy thay thế Đông Hán và triều Lương thay thế Nam Tề là hai trường hợp soán ngôi. Thông thường, kẻ soán ngôi sẽ tìm cách khắc… |
Nam Tề Minh Đế (Tiếng Trung: 南齊明帝; 452–498), tên húy là Tiêu Loan (Tiếng Trung: 萧鸾; phồn thể: 蕭鸞; pinyin: Xiāo Luán), tên tự Cảnh Tê (景栖), biệt danh Huyền Độ… |
Nam Tề Hòa Đế (Tiếng Trung: 南齊和帝; 488–502), tên húy là Tiêu Bảo Dung (Tiếng Trung: 萧宝融; phồn thể: 蕭寶融; pinyin: Xiāo Bǎoróng), tên tự Trí Chiêu (智昭), là hoàng… |
Nam Tề thư (chữ Hán Tiếng Trung: 南齐书; phồn thể: 南齊書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiêu Tử Hiển… |
tranh Nam Tề-Bắc Ngụy diễn ra vào thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Nam Tề và nhà Bắc Ngụy. Từ năm 479 đến năm 500, Nam Tề cùng Bắc… |
Tuyên Dĩnh, tên lúc nhỏ Đồ Lê, hoàng tử nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều. Phong là hoàng tử thứ 12 của Nam Tề Cao đế Tiêu Đạo Thành, mẹ là Trương thục phi… |
trong một thời gian dài, do vậy gọi là Nam Bắc triều. Nam triều (420-589) bao gồm bốn triều đại: Lưu Tống, Nam Tề, Lương, Trần; Bắc triều (439-589) bao… |
Tiêu Chiêu Văn (đổi hướng từ Nam Tề Hải Lăng vương) Lăng Cung vương (海陵恭王), tên tự Quý Thượng (季尚), là vị vua thứ tư của triều Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc. Ông bị ông bác của mình là Tiêu Loan phế truất… |
Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Triều đại này cai quản khu vực miền bắc Trung Quốc… |
Lưu Tống (thể loại Nam triều (Trung Quốc)) Líusòng; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề. Triều đại này do Lưu Dụ (劉裕; 363-422) lập ra, họ… |
Cam Nam (tiếng Trung:甘南县, Hán Việt: Cam Nam huyện) là một huyện của địa cấp thị Tề Tề Cáp Nhĩ, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện… |
Quốc kế tiếp khác như Đông Ngô, nhà Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, nhà Lương lần lượt thay nhau đô hộ Việt Nam, người Việt cũng đã nhiều lần nổi dậy chống lại sự… |
Ngô (222-280), Tây Tấn (280-316), Đông Tấn (317-420), Lưu Tống (420-479), Nam Tề (479-502), Lương (502-557), Trần (557-589), Tùy (581-619), Đường (618-905)… |
Ba mươi sáu kế (thể loại Lịch sử Việt Nam) từ thời Nam Bắc triều và tới thời nhà Minh thì được tập hợp thành sách. Danh xưng "Tam thập lục kế" được nhắc đến lần đầu tiên trong Nam Tề thư, truyện… |
Lang Da, quan viên, nhà thư pháp phục vụ các chánh quyền Lưu Tống, Nam Tề, Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Chí là thành viên của sĩ tộc… |
Nhà Lương (thể loại Nam triều (Trung Quốc)) còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời… |