Kết quả tìm kiếm Mặt phẳng tham chiếu Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mặt+phẳng+tham+chiếu", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong cơ học thiên thể, mặt phẳng tham chiếu hay mặt phẳng quy chiếu là mặt phẳng x-y của hệ quy chiếu Đề-các x-y-z, trong đó các tham số quỹ đạo (đặc biệt… |
Hoàng đạo (đổi hướng từ Mặt phẳng hoàng đạo) trình Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn, làm cản trở chuyển động biểu kiến của Mặt Trời so với các ngôi sao. Hoàng đạo là một mặt phẳng tham chiếu quan trọng… |
Hành tinh (thể loại Hệ Mặt Trời) của mặt phẳng quỹ đạo với một mặt phẳng tham chiếu. Trong Hệ Mặt Trời, mặt phẳng tham chiếu là mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất, gọi là mặt phẳng hoàng… |
Độ nghiêng quỹ đạo (đổi hướng từ Độ nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo) trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo của một thiên thể. Nó là góc giữa mặt phẳng quỹ đạo và mặt phẳng tham chiếu. Nó thường… |
tự quay của thiên thể với phương trực tuyến Bắc của mặt phẳng quỹ đạo hay một mặt phẳng tham chiếu nào đó. Phương tự quay của thiên thể nằm song song với… |
chân trời có mặt phẳng tham chiếu là mặt phẳng chân trời, tại vị trí người quan sát. Hệ tọa độ xích đạo với mặt phẳng tham chiếu là mặt phẳng xích đạo của… |
Trong toán học, mặt phẳng là một mặt hai chiều phẳng kéo dài vô hạn. Một mặt phẳng là mô hình hai chiều tương tự như một điểm (không chiều), một đường… |
Pha Mặt Trăng hay pha của Mặt Trăng là sự xuất hiện của phần bề mặt Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời khi quan sát từ một vị trí, thường là từ Trái… |
Hệ tọa độ thiên văn (đề mục Tham khảo sách) biệt và được đặt tên theo mặt phẳng tham chiếu (mặt phẳng cơ bản), hay các trục chính của hệ tọa độ. Mặt phẳng tham chiếu cắt thiên cầu tại đường tròn… |
ngang qua mặt phẳng tham chiếu. Điểm nút lên của quỹ đạo là một điểm trên quỹ đạo của thiên thể, tại đây thiên thể đi ngang qua mặt phẳng tham chiếu từ hướng… |
mặt phẳng hoàng đạo làm mặt phẳng tham chiếu. Mặt phẳng hoàng đạo là mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời. Hình chiếu của mặt phẳng… |
của Mặt Trăng đối với một mặt phẳng tham chiếu, tuân theo các định luật thông thường của tiến động của những vật thể quay. Ngoài ra, quỹ đạo của Mặt Trăng… |
B, nằm trên một mặt phẳng gọi là mặt phẳng quỹ đạo. Mặt phẳng này không nhất thiết trùng với mặt phẳng tham chiếu, tức là mặt phẳng x-y của hệ tọa độ… |
Acgumen của cận điểm (đổi hướng từ Tham số của điểm cận nhật) một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo của một thiên thể. Nó là góc giữa điểm nút lên của quỹ đạo (giao điểm của quỹ đạo và mặt phẳng tham chiếu, khi… |
phân trên mặt phẳng tham chiếu. Với các vật thể bay quanh Mặt Trời, điểm xuân phân là một trong hai giao điểm của mặt phẳng hoàng đạo và mặt phẳng xích đạo… |
Ly giác (thiên văn học) (thể loại Thiên văn mặt cầu) nghiêng quỹ đạo, tức là mặt phẳng quỹ đạo của mỗi hành tinh hơi nghiêng so với một mặt phẳng tham chiếu, chẳng hạn hoàng đạo hay mặt phẳng bất biến. Các biểu… |
Nhật thực (thể loại Quỹ đạo Mặt Trăng) trăng non thường không chiếu lên Trái Đất. Để hiện tượng nhật thực cũng như nguyệt thực xảy ra, Mặt Trăng phải đi qua mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất. Hơn… |
giữa nam bắc đông tây, tiện nghi núi sông sau trước. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm… |
Hệ tọa độ thiên hà (thể loại Thiên văn mặt cầu) là một hệ tọa độ thiên văn mặt cầu. Hệ tọa độ này hữu ích trong nghiên cứu dải Ngân Hà. Mặt phẳng tham chiếu (hay mặt phẳng cơ bản) của hệ tọa độ thiên… |
chung một mặt phẳng quy chiếu và chung các cực. Hình chiếu của xích đạo Trái Đất lên thiên cầu được gọi là xích đạo trời. Tương tự, chiếu các cực địa… |