Kết quả tìm kiếm Muối (hóa học) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Muối+(hóa+học)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong hóa học, Muối là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ hợp ion của các cation và anion. Muối bao gồm số lượng liên quan của các cation (ion mang điện… |
Hóa học (gọi tắt là hóa) (Tiếng Anh: chemistry) là một nhánh của khoa học tự nhiên nhằm nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi… |
Halide (thể loại Muối (hóa học)) Trong hóa học, halide (hay halogenide) là một hợp chất hóa học chứa hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là nguyên tử halogen và phần còn lại là nguyên… |
Xâm nhập mặn (thể loại Muối (hóa học)) mặn hay nhiễm mặn đất là sự tích tụ quá nhiều muối hòa tan trong đất. Xâm nhập mặn bên cạnh sự axit hóa là một trong hai kết quả lâu dài của sự phát triển… |
Ruộng muối là khoảnh đất thấp và phẳng dùng để khai thác muối từ nước biển hoặc nước mặn. Kỹ thuật làm ruộng muối chỉ thực hiện được ở những nơi khí hậu… |
Xà phòng (thể loại Muối (hóa học)) bằng cách cho chất béo tác dụng với kiềm bằng phản ứng xà phòng hóa. Sản phẩm tạo ra là muối natri hoặc kali của axit béo. Vì thế xà phòng được phân loại… |
Muối chua là quy trình bảo quản hay kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm bằng cách lên men yếm khí trong nước muối hoặc trong dấm. Muối chua thường… |
Trong hóa học, có ba định nghĩa được sử dụng phổ biến cho từ base (thường được phiên âm là bazơ), được gọi là base Arrhenius, base Brønsted và base Lewis… |
Muối iot là muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI nhằm cung cấp iod cho cơ thể. Trên thế giới, thiếu iod ảnh hưởng đến khoảng hai tỷ người và… |
Muối acid (tiếng Anh: acid salt) là loại muối tạo ra dung dịch có tính acid sau khi hòa tan trong dung môi. Một dung dịch có tính acid được hình thành… |
muối cô đặc (tiếng Anh: brine) là dung dịch muối có hàm lượng muối cao (thường là natri chloride) trong nước. Trong các bối cảnh khác nhau, nước muối… |
tạo ra muối có số oxy hóa thấp nhưng còn tác dụng với acid sunfuric, acid nitric đặc, nóng hay acid nitrous (acid nitrơ) đặc thì sẽ tạo ra muối có số oxy… |
muối được ký hiệu S‰ (S viết tắt từ chữ salinity - độ mặn) là tổng lượng (tính theo gram) các chất hòa tan chứa trong 1 kg nước. Trong hải dương học,… |
Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất… |
Kali nitrat (thể loại Muối (hóa học)) oxy hóa mạnh: 2KNO3 → 2KNO2 + O2 Muối kali nitrat dùng để: Chế tạo thuốc nổ đen với công thức: 68% KNO3, 15% S và 17% C. Khi nổ, nó tạo ra muối kali… |
Trong hóa học, hợp chất lưỡng tính là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo… |
Natri bicarbonat (đổi hướng từ Muối nở) vô cơ có công thức hóa học NaHCO3. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác: thuốc muối, muối nở, baking soda, cooking… |
thống dẫn nước muối cô đặc được sử dụng để vận chuyển nước muối khai thác từ các mỏ tới nơi sản xuất. Việc khai thác và vận chuyển muối công nghiệp diễn… |
hay tạo ra trong phòng thí nghiệm. Các hóa chất quen biết khác ở dạng tinh khiết là kim cương (cacbon), vàng, muối ăn (natri chloride) và đường tinh luyện… |
Hợp chất (đổi hướng từ Hợp chất hóa học) liên kết hóa học. Các hợp chất hóa học có thể là các hợp chất phân tử được giữ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, muối hay axit được liên kết với nhau… |