Kết quả tìm kiếm Miền Bắc Thái Lan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Miền+Bắc+Thái+Lan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย, chuyển tự Racha-anachak Thai), là một quốc gia độc lập có chủ quyền ở khu vực Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào… |
Miền Bắc Thái Lan là vùng phía Bắc của Thái Lan, giáp với Myanmar ở phía Tây, Lào ở phía Đông và miền Trung Thái Lan ở phía Nam. Miền Bắc Thái Lan là vùng… |
Miền Trung Thái Lan, hay Đồng bằng Trung Bộ Thái Lan/Đồng bằng sông Chao Phraya.Vùng này được tách biệt khỏi Đông-Bắc Thái Lan (Isan) bởi dãy núi Phetchabun… |
La hán quả (thể loại Thực vật Thái Lan) grosvenorii) là loài thảo mộc dây leo bản địa mọc tại miền nam Trung Quốc và miền bắc Thái Lan. Cây được trồng để lấy quả, sử dụng làm đồ uống giải khát… |
vùng miền tây Thái Lan giống như ở miền bắc, có điểm đặc trưng là núi cao và thung lũng sông dốc. Miền tây Thái Lan có nhiều rừng của Thái lan ít bị… |
dài đến đầu gối tùy chọn và một chiếc sabai. Chut thai cho đàn ông miền bắc Thái Lan bao gồm một sado, áo khoác kiểu Manchu màu trắng, và đôi khi là khian… |
Papilionidae. Loài này phân bố ở đông bắc Ấn Độ, Myanma (đông Bhamo và Bernardmyo của Shan states), miền bắc Thái Lan, miền bắc Lào và tây nam Trung Quốc. Ở Ấn… |
Bình Dương), được bao bọc bởi các quốc gia: Malaysia, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. Đỉnh phía bắc của vịnh này là vịnh Băng Cốc ở cửa sông Chao Phraya… |
Sâu tre (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Thái) tre ở những vùng mát mẻ miền Bắc Thái Lan, Bắc Lào, Bắc Myanmar, những nơi lân cận của Vân Nam, Trung Quốc và các tỉnh Tây Bắc Việt Nam. Sâu của loài này… |
Wat Chedi Luang (thể loại Chùa Thái Lan) Wat Chedi Luang (tiếng Thái: วัดเจดีย์หลวง) nằm ngoài ngoại ô thành phố Chiang Mai, miền Bắc Thái Lan. Chùa nằm trên giao lộ Ratchadamnoen và Phrapopkhlao… |
tộc Thái Đen sinh sống, họ thường nói tiếng Trung Thái đan xen với tiếng Thái Đen. Các tỉnh Chiang Rai, Phayao, Lamphun, Nan và khắp miền bắc Thái Lan có… |
Nepal, Ấn Độ (Assam, Sikkim, Tây Bengal), Bhutan, miền bắc Myanmar, Trung Quốc (Vân Nam), miền bắc Thái Lan. Trong bản thảo chép tay của Nathaniel Wallich… |
major là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Thái Lan. Sải cánh dài khoảng 11 mm. Fibiger, M. 2010: Revision of the Micronoctuidae… |
minor là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Thái Lan. Sải cánh dài khoảng 11 mm. Fibiger, M. 2010: Revision of the Micronoctuidae… |
đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Vân Nam ở Trung Quốc và miền bắc Thái Lan. Chiều dài cánh trước là 23-24.5 mm đối với con đực và có khoảng 27 mm… |
sensora là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Thái Lan. Sải cánh dài khoảng 12 mm. Fibiger, M. 2010: Revision of the Micronoctuidae… |
loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở miền bắc Thái Lan; được Barnett mô tả khoa học đầu tiên năm 1961 dưới danh pháp Chirita… |
similis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Thái Lan. Sải cánh dài khoảng 10 mm. Fibiger, M. 2010: Revision of the Micronoctuidae… |
biartus là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Thái Lan. Sải cánh dài khoảng 11 mm. Fibiger, M. 2010: Revision of the Micronoctuidae… |
Fustius extuta là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở miền bắc Thái Lan. Sải cánh dài khoảng 11 mm. Fibiger, M. 2010: Revision of the Micronoctuidae… |