Kết quả tìm kiếm Minh Thế Tông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Minh+Thế+Tông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Minh Thế Tông (Tiếng Trung: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị tổng cộng… |
Minh Vũ Tông (Tiếng Trung: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1505 đến năm… |
Mục Tông Hoàng đế tên thật là Chu Tái Kỵ (朱載坖), sinh vào ngày 4 tháng 3, năm 1537 tại Tử Cấm Thành, Bắc Kinh. Ông là con trai thứ ba của Minh Thế Tông, mẹ… |
Minh Thần Tông (Tiếng Trung: 明神宗, pinyin: Ming Shenzong, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh… |
Minh Tuyên Tông (Tiếng Trung: 明宣宗, 25 tháng 2, 1398 – 31 tháng 1, 1435), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì… |
Minh Hiến Tông (Tiếng Trung: 明憲宗, 9 tháng 12, 1446 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị từ năm 1464… |
1516 - 29 tháng 12, 1547), là Hoàng hậu thứ ba của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế. Bà không có với Thế Tông một người con nào. Hiếu Liệt hoàng hậu họ Phương… |
Minh Nhân Tông (Tiếng Trung: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông chỉ cai trị trong… |
Minh Thế Tông Trương Phế hậu (Tiếng Trung: 明世宗張廢后; ? - 3 tháng 1, 1537), là Hoàng hậu thứ hai của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế. Trương thị tên Thất Tỉ (七姐) là… |
Vinh An Hoàng quý phi (đổi hướng từ Diêm Quý phi (Minh Thế Tông)) 榮安皇貴妃阎氏, ? - 1541), là một phi tần của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Hoàng đế. Bà là Hoàng quý phi đầu tiên của Minh Thế Tông được truy phong sau khi chết, hai người… |
Minh Anh Tông (Tiếng Trung: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai… |
Minh Đại Tông (Tiếng Trung: 明代宗; 21 tháng 9 năm 1428 – 23 tháng 3 năm 1457), là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Trong 7 năm trị… |
(孝穆皇后), là một phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm và là sinh mẫu của Minh Hiếu Tông Chu Hựu Đường. Căn cứ vào Minh sử cùng Minh thực lục, Kỷ thị sinh… |
xưng tụng là Anh Minh Thịnh Thế. Trần Mạnh là con thứ tư của Trần Anh Tông, được vua cha lập làm thái tử năm 1305. Năm 1314, Anh Tông nhường ngôi lên làm… |
Minh Tư Tông (Tiếng Trung: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức Sùng Trinh Đế (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng… |
của Minh Tuyên Tông Tuyên Đức Đế, sinh mẫu của Minh Đại Tông Cảnh Thái Đế. Ngô thị sinh ngày 16 tháng 5 (âm lịch) năm Hồng Vũ thứ 30 triều Minh Thái… |
Hoàng quý phi (Tiếng Trung: 莊順皇貴妃, 1520-1580), Thẩm thị, là một phi tần của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Hoàng đế. Bà nổi tiếng là cùng Đoan Hòa Hoàng quý phi Vương… |
Hiếu Khiết Túc Hoàng hậu (đổi hướng từ Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông)) 10, 1528), là Hoàng hậu thứ nhất tại ngôi dưới triều Minh Thế Tông, vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Hiếu Khiết Túc hoàng hậu mang… |
Minh Hy Tông (Tiếng Trung: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1620… |
triều Minh Thế Tông Gia Tĩnh hoàng đế. Bà chưa từng ở ngôi hoàng hậu khi còn sống, chỉ được truy phong bởi con trai duy nhất của bà là Minh Mục Tông Long… |