Kết quả tìm kiếm Megaannum Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Megaannum” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Năm hay Niên (Tiếng Anh: year, Tiếng Trung: 年) là khoảng thời gian một hành tinh trong hệ Mặt Trời hoàn thành hết một vòng quay xung quanh Mặt Trời. Ngày nay… |
thời kỳ liên đại Nguyên Sinh và kết thúc vào khoảng 485,4 ± 1,9 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước) với sự khởi đầu của kỷ Ordovic (theo ICS, 2018). Nó… |
Yucatan và vịnh Mexico. Lớp đá này đã được xác định niên đại là khoảng 65,5 Megaannum. Sự va chạm sao băng này có lẽ là nguyên nhân chính gây ra sự kiện tuyệt… |
Llandovery thuộc hệ Silur. Kỳ Telych tồn tại từ ~ 438.5 Ma đến 433.4 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Telych kế tục kỳ Aeron của cùng thế Llandovery,… |
thế Jura sớm kéo dài từ khoảng 190.8 ± 1.5 Ma đến 182.7 ± 1.5 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Tầng Pliensbach tiếp sau tầng Sinemur và đứng trước… |
của thống Miocen. Kỳ Serravalle tồn tại từ ~ 13.82 Ma đến 11.63 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Serravalle kế tục kỳ Langhe, và tiếp sau là kỳ Tortona… |
của thống Creta dưới. Kỳ Turon tồn tại từ ~ 93.9 Ma đến 89.8 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Turon kế tục kỳ Cenoman, và tiếp sau là kỳ Cognac… |
Creta muộn hoặc thống Creta trên, có niên đại kéo dài từ ~ 86.3 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước) tới ~ 83.6 Ma. Tầng Santon theo sau tầng Cognac và đứng… |
của thống Jura trên. Kỳ Oxford tồn tại từ ~ 163.5 Ma đến 157.3 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Oxford kế tục kỳ Callove của thế Jura giữa, và tiếp… |
dưới cùng của thống Trias trên. Nó kéo dài từ khoảng 237 tới 227 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước) Kỳ Carnia đứng trước kỳ Ladini và sau đó là kỳ Nori… |
và của hệ Neogen. Kỳ Messina tồn tại từ ~ 7.246 Ma đến 5.333 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Messina kế tục kỳ Tortona của cùng thế Miocen, và… |
Trung Sinh. Nó kéo dài từ khoảng 70,6 ± 0,6 Ma tới 65,5 ± 0,3 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Vào cuối của kỷ Creta, đã diễn ra sự kiện tuyệt chủng… |
cốt đã được Swisher et al xác định niên đại là cỡ 1,88 và 1,66 Ma (Ma: Megaannum; triệu năm), theo phương pháp xác định niên đại đá núi lửa. ^ Morley,… |
của thống Jura dưới. Kỳ Toarc tồn tại từ ~ 174.1 Ma đến 182.7 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Toarc kế tục kỳ Pliensbach của cùng thế Jura sớm… |
của thống Creta dưới. Kỳ Berrias tồn tại từ ~ 145 Ma đến 139.8 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Berrias kế tục kỳ Tithon của thế Jura muộn, và tiếp… |
thống Creta trên. Kỳ Champagne tồn tại từ ~ 83.6 Ma đến 72.1 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Champagne kế tục kỳ Santon, và tiếp sau là kỳ Maastricht… |
một kỳ của Creta Hạ/sớm. Nó có niên đại từ 139.8 Ma đến 132.9 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Tầng Valangin tiếp sau tầng Berrias, và kế tiếp là… |
thống Jura trên. Kỳ Kimmeridge tồn tại từ ~ 157.3 Ma đến 152.1 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Kimmeridge kế tục kỳ Oxford, và tiếp sau là kỳ Tithon… |
của thống Trias dưới. Kỳ Indu tồn tại từ ~ 251.902 Ma đến 251.2 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Indu đôi khi được chia thành các phụ kỳ hoặc phụ… |
của thống Oligocen. Kỳ Chatti tồn tại từ ~ 28.1 Ma đến 23.03 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước). Kỳ Chatti kế tục kỳ Rupel của thế Oligocen, và tiếp… |