Kết quả tìm kiếm Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản Đại Tướng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lực+lượng+Phòng+vệ+Nhật+Bản+Đại+Tướng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản do Bộ Quốc phòng kiểm soát, với Thủ tướng là tổng tư lệnh. Trong những… |
Lực lượng Phòng vệ Israel (tiếng Anh: Israel Defense Forces - IDF; tiếng Hebrew: צְבָא הַהֲגָנָה לְיִשְׂרָאֵל Tzva HaHagana LeYisra'el), hay Quân đội Israel… |
G7. Theo điều 9 Hiến pháp Nhật Bản, quốc gia này đã từ bỏ quyền tuyên chiến nhưng Nhật Bản vẫn duy trì lực lượng phòng vệ và được đánh giá là một trong… |
chính phủ. Tổng tư lệnh của các Lực lượng Phòng vệ. Cờ hiệu của Thủ tướng Nhật Bản Biểu trưng của Thủ tướng Nhật Bản gắn trên bục phát biểu, có 2 loại… |
Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản (tiếng Anh: Japan Ground Self-Defense Force, tiếng Nhật: 陸上自衛隊, chuyển tự Rikujō Jieitai, Hán-Việt: Lục thượng tự… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (tiếng Nhật: かいじょうじえいたい (海上自衛隊 (Hải thượng Tự vệ đội), Kaijō Jieitai?)) là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng… |
Đại tướng (tiếng anh: General) là tướng lĩnh cấp cao, là bậc sĩ quan cao nhất trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia. Ở một số quốc gia… |
vào lực lượng kháng chiến. Sau khi Hàn Quốc độc lập khỏi Đế quốc Nhật Bản vào ngày 15 tháng 8 năm 1945, lực lượng quân cảnh cùng lực lượng Bảo vệ Bờ biển… |
lực lượng quân sự của quốc gia Nhật Bản mới được thành lập, thoát ly khỏi hình ảnh Quân đội Đế quốc Nhật Bản trước kia, có tên gọi Lực lượng Phòng vệ… |
Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản (日本軍 (Nhật Bản Quân), Quân đội Nhật Bản hay Quân đội Đế quốc Nhật Bản?) là danh xưng lực lượng quân sự… |
lực lượng Phòng vệ Nhật Bản để giúp Iraq kiến thiết lại sau chiến tranh Iraq. Đó là số lượng binh lính nhiều nhất được gửi ra hải ngoại của Nhật Bản kể… |
Lực lượng Phòng vệ Phần Lan là lực lượng chiến đấu của nước Cộng hòa Phần Lan với trách nhiệm chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn… |
chiến thứ 2, Nhật Bản đã có đội ngũ chuyên gia khoa học và quản lý khá đông đảo, có chất lượng cao. Dù bại trận trong thế chiến 2 nhưng lực lượng nhân sự chất… |
quân của Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản (JGSDF) và Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (JMSDF). Tham mưu trưởng Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản Katsutoshi… |
cầu các lực lượng vũ trang Nhật Bản đầu hàng vô điều kiện—lựa chọn thay thế là bị "hủy diệt tức thì và hoàn toàn". Các nhà lãnh đạo Nhật Bản công khai… |
lược Nga và Lực lượng Đổ bộ đường không Nga. Theo luật liên bang của Nga, Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga cùng với Lực lượng Biên phòng Nga trực thuộc… |
tin Nhật Bản Văn phòng Thủ tướng Nhật Bản Web Dữ liệu tiếng Nhật Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ với tên nhóm “Vũ Hữu dịch: Văn hóa Nhật Bản - Từ… |
Thiên hoàng (đổi hướng từ Hoàng đế Nhật Bản) tướng Chính phủ là người lãnh đạo. Thiên hoàng cũng không phải là Tổng tư lệnh (nghi thức) của Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản. Luật của Lực lượng Phòng vệ… |
thuộc lực lượng phòng vệ mặt đất Nhật Bản. Sư đoàn bộ sư đoàn đóng tại Trại Nerima, khu Nerima, Tokyo. Sư đoàn gồm 3 trung đoàn bộ binh phụ trách phòng thủ… |